Khu công nghiệp Tam Điệp II có vị trí xây dựng tại đâu?
Mua bán Bất động sản khác tại Ninh Bình
Nội dung chính
Khu công nghiệp Tam Điệp II có vị trí xây dựng tại đâu?
Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2025 đã được UBND tỉnh Ninh Bình ban hành về Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Tam Điệp II.
Điều 1 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2025 xác định vị trí lập quy hoạch Khu công nghiệp Tam Điệp II:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Tam Điệp II, với những nội dung như sau:
I. TÊN ĐỒ ÁN
Điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Tam Điệp II.
II. PHẠM VI VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi ranh giới: Thuộc địa phận xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp; ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông: Giáp các tuyến đường hiện trạng (gồm: (1) Đường nối từ đường Đông - Tây đến hầm chui Cao tốc Bắc - Nam; (2) Cao tốc Bắc - Nam).
- Phía Tây: Giáp đường và đất nông nghiệp hiện trạng.
- Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp hiện trạng.
- Phía Bắc: Giáp đường Đông - Tây.
2. Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô lập quy hoạch: 386 ha.
- Quy mô dân số lao động: Khoảng 19.300 lao động.
[...]
Như vậy, Khu công nghiệp Tam Điệp II xây dựng trên địa bàn xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp (nay là phường Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình). Ranh giới cụ thể được ác định như trong Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2025 đã nêu.
Khu công nghiệp Tam Điệp II có vị trí xây dựng tại đâu? (hình từ internet)
Đất khu công nghiệp Tam Điệp II được quy hoạch ra sao?
Theo khoản 1 Mục IV Điều 1 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2025, Đất khu công nghiệp Tam Điệp II được quy hoạch như sau:
- Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi (kho tàng): Diện tích 258,54 ha (chiếm 68,1% diện tích đất toàn khu công nghiệp); mật độ xây dựng thuần của lô đất công nghiệp tối đa là 70%; đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.
Dành 5,0 ha đất công nghiệp (hoặc 3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp) trong lô CN-10 cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.
- Đất công trình quản lý điều hành, dịch vụ: Diện tích 6,13 ha (chiếm 1,61% diện tích đất toàn khu công nghiệp); bao gồm các lô đất ký hiệu CC-01, CC-2.1 và CC-2.2 để xây dựng các công trình nhà điều hành, quản lý khu công nghiệp và các công trình cung ứng dịch vụ vui chơi, giải trí, ngân hàng, tài chính, lưu trú, hội họp, tổ chức sự kiện, các thiết chế văn hóa,... phục vụ cho người lao động và các tổ chức doanh nghiệp; mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 05 tầng.
- Đất cây xanh: Diện tích 38,58 ha (chiếm 10,16% diện tích đất toàn khu công nghiệp); gồm cây xanh sử dụng công cộng diện tích 29,28 ha và cây xanh chuyên dụng diện tích 9,3 ha; mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 5,15 ha (chiếm 1,36% diện tích đất toàn khu công nghiệp); khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật gồm những công trình cung cấp và đảm bảo kỹ thuật cho khu công nghiệp (trạm biến áp, trạm xử lý cấp nước, nhà máy xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn, bãi đồ xe, xưởng sửa chữa,...); mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng.
- Đất bãi đỗ xe: Diện tích 3,81 ha (chiếm 1,0% diện tích đất toàn khu công nghiệp); mật độ xây dựng tối đa 5%; tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng.
- Mặt nước (sông, suối, kênh, rạch,...): Diện tích 7,18 ha (chiếm 1,89% diện tích đất toàn khu công nghiệp).
- Đất giao thông: Diện tích 60,28 ha (chiếm 15,88% diện tích đất toàn khu công nghiệp).
Phát triển nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp thực hiện ra sao?
Căn cứ vào Điều 29 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về thực hiện phát triển nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp dưới đây:
- Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để cho các đối tượng là người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế thuê, mua, thuê mua; nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế được đầu tư xây dựng phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng, tiêu chuẩn về diện tích, chất lượng công trình, mỹ quan, an toàn và môi trường theo quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục, xã hội, văn hóa, thể thao trên địa bàn. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng phương án phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế gắn liền với phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, khu kinh tế trong quy hoạch tỉnh và đảm bảo quỹ đất để thực hiện phương án.
- Khuyến khích nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế mua, thuê, thuê mua nhà ở để cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế sử dụng, thuê, mua lại, thuê lại.
- Việc đảm bảo quỹ đất để xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội và quy định tại Nghị định này.
- Trong trường hợp khu đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp nằm liền kề khu công nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghiệp gắn với quy hoạch xây dựng khu nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.