09:12 - 19/06/2025

Giá nhà ở xã hội A6 A7 Biên Hòa Đồng Nai là bao nhiêu?

Giá nhà ở xã hội A6-A7 Biên Hòa Đồng Nai là bao nhiêu? Điều kiện cho thuê mua nhà ở xã hội A6-A7 Biên Hòa Đồng Nai năm 2025

Nội dung chính

    Giá nhà ở xã hội A6 A7 Biên Hòa Đồng Nai là bao nhiêu?

    Dự án Nhà ở xã hội A6 A7 tại phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai được Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai công bố thông tin bán nhà cho các đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ về nhà ở xã hội. Mọi khách hàng có nhu cầu mua hoặc thuê nhà ở xã hội có thể tham khảo các thông tin cụ thể dưới đây:

    Tên dự án: Nhà ở xã hội A6 A7

    Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai

    Vị trí xây dựng: Đường Nguyễn Ái Quốc, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

    Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

    Công ty Cổ phần Kinh doanh nhà Đồng Nai – Phòng Quản lý cho thuê nhà

    Địa chỉ: 121 Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa, Đồng Nai

    Điện thoại: (0251) 3 942 009

    Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu

    Sáng: 8h00 - 11h00

    Chiều: 13h30 - 16h00

    Để có thông tin chính xác về giá bán hoặc cho thuê, người dân có thể liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư tại các địa chỉ và thời gian làm việc nêu trên.

    Số lượng căn hộ xã hội bán và cho thuê:

    + Số lượng căn hộ bán: 348 căn;

    STT

     Loại căn hộ

    Diện tích (m2)

     Số lượng căn hộ XH bán

    Ghi chú

    1

    A1

    50,7

    3

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 16-18

    2

    A2

    50,99

    3

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 16-18

    3

    A3

    50,99

    3

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 16-18

    4

    A4

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    5

    A5

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    6

    A6

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    7

    A7

    53,44

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    8

    A8

    65,83

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    9

    A9

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    10

    A10

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    11

    A11

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    12

    A12

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    13

    A13

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    14

    A14

    64,39

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    15

    B1

    47,48

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    16

    B2

    43,8

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    17

    B3

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    18

    B4

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    19

    B5

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    20

    B6

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    21

    B7

    50,99

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    22

    B8

    50,1

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    23

    B9

    49,79

    3

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 16-18

    24

    B10

    62,17

    2

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 17-18

    25

    B11

    62,17

    2

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 17-18

    26

    B12

    62,17

    2

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 17-18

    27

    B13

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    28

    B14

    62,17

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    29

    B15

    60,78

    15

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-18

    Tổng cộng (29 căn/1 tầng)

     

    348

     

     + Số lượng căn hộ cho thuê: 87 căn;

    STT

     Loại căn hộ

    Diện tích (m2)

     Số lượng căn hộ XH thuê

    Ghi chú

    1

    A1

    50,7

    12

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-15

    2

    A2

    50,99

    12

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-15

    3

    A3

    50,99

    12

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-15

    4

    B9

    49,79

    12

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-15

    5

    B10

    62,17

    13

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-16

    6

    B11

    62,17

    13

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-16

    7

    B12

    62,17

    13

    Căn hộ có vị trí tại các tầng 4-16

    TỔNG CỘNG

     

    87

     

    Giá bán nhà ở xã hội A6 A7 :

    - Giá bán nhà ở xã hội chưa bao gồm thuế GTGT và phí bảo trì 2% là khoảng 18.782.241 đồng/m².

    - Giá bán đã bao gồm thuế GTGT 5%, nhưng chưa tính phí bảo trì 2%, là khoảng 19.721.353 đồng/m².

    Giá cho thuê nhà ở xã hội A6 A7 :

    - Giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT là 105.237 đồng/m²

    - Giá thuê đã bao gồm thuế GTGT 5% là 110.499 đồng/m².

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo!

    Giá nhà ở xã hội A6 A7 Biên Hòa Đồng Nai là bao nhiêu?

    Giá nhà ở xã hội A6 A7 Biên Hòa Đồng Nai là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội A6-A7 Biên Hòa Đồng Nai 2025

    Cụ thể, tại Điều 76, Điều 78 Luật Nhà ở 2023, năm 2025 sẽ có 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 01/01/2025, bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023. Trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    * Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cho các đối tượng trên

    (i) Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại (1), (4), (5), (6), (8), (9) và (10);

    Đối tượng quy định tại (7) chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại (2) và (3)

    (ii) Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại (1), (2) và (3) tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

    (iii) Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại (1), (2) và (3); việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (iv) Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại (7) chưa được hưởng chính sách quy định tại (i).

    (v) Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng tại (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) và (8) mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;

    Đối với đối tượng quy định tại (7) thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

    Điều kiện cho thuê mua nhà ở xã hội A6-A7 Biên Hòa Đồng Nai năm 2025

    Căn cứ theo khoản 23 và khoản 24 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 thì có hai hình thức về nhà ở bao gồm:

    - Nhà ở có sẵn là nhà ở đã hoàn thành việc xây dựng và đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng.

    - Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.

    Theo đó, việc cho thuê mua nhà ở xã hội sẽ phải đáp ứng các điều kiện tùy thuộc vào hình thức nhà ở xã hội là nhà ở có sẵn hoặc nhà ở hình thành trong tương lai.

    Trường hợp 01: Cho thuê mua nhà ở xã hội hình thành trong tương lai (khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023)

    - Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng.

    - Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng của nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán, cho thuê mua theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý không phải giải chấp.

    - Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.

    Trường hợp 02: Cho thuê mua nhà ở xã hội có sẵn (khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023)

    - Khu vực nhà ở để cho thuê mua đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; nếu chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có thế chấp nhà ở thì phải giải chấp trước khi cho thuê mua nhà ở này, trừ trường hợp được người thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý không phải giải chấp.

    - Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công;

    - Không thuộc trường hợp đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.

    - Đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.

    40