Chính thức công bố thông tin dự án đường sắt Bến Thành Cần Giờ
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Chính thức công bố thông tin dự án đường sắt Bến Thành Cần Giờ
Ngày 05/12, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2025 về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án tuyến đường sắt Bến Thành - Cần Giờ.
Theo đó, chính thức công bố thông tin dự án đường sắt Bến Thành Cần Giờ như sau:
[1] Nhà đầu tư: Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đường sắt cao tốc Vinspeed.
[2] Tên dự án: Dự án tuyến đường sắt Bến Thành - Cần Giờ.
[3] Quy mô đầu tư:
3.1. Quy mô đầu tư của Dự án được xây đường đôi, khổ 1435mm, điện khí hóa với chiều dài tuyến chính khoảng 54,062 km, tốc độ thiết kế 350km/h, tải trọng trục 17tấn/trục. Công trình ga: 02 ga giai đoạn 1 bao gồm ga Bến Thành và ga Cần Giờ và 04 ga giai đoạn 2 (khi có nhu cầu) bao gồm ga Tân Thuận, Tân Mỹ, Nhà Bè, Bình Khánh; 01 Depot dự kiến đặt tại xã Cần Giờ; 01 trung tâm OCC đặt tại xã Cần Giờ.
3.2. Nhu cầu sử dụng đất của dự án khoảng 328,26ha (bao gồm hành lang bảo vệ đường sắt). Cụ thể: đất ở khoảng 6,46ha; đất nông nghiệp khoảng 44,08ha; đất sản xuất kinh doanh khoảng 41,88ha; đất giao thông, kênh rạch, mương khoảng 72,31ha; đất rừng phòng hộ trực tiếp bị ảnh hưởng khoảng 6,57ha, đất rừng phòng hộ thuộc hành lang an toàn đường sắt và sử dụng tạm phục vụ thi công khoảng 118,31ha (sẽ được phục hồi và trồng rừng thay thế tại chỗ theo phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tại các bước tiếp theo); các loại đất khác khoảng 38,65ha.
3.3. Năng lực khai thác:
- Tổng nhu cầu phương tiện cần đầu tư cho toàn Dự án: Bố trí 06 đoàn tàu hoạt động đồng thời trên tuyến và 01 đoàn tàu dự phòng (tương ứng với 56 toa tàu).
- Thời gian khai thác: 6h00-23h00, tất cả các ngày trong tuần (tổng thời gian khai thác: 17 giờ/ngày).
- Thời gian giãn cách giữa các đoàn tàu: 20 phút/chuyến.
- Số đôi tàu: 3 đôi tàu/giờ/2 hướng.
- Khoảng thời gian từ Oh00 đến 6h00 được dành cho công tác bảo trì, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng và phương tiện.
- Thời gian quay đầu tại ga cuối: 5 phút.
- Thời gian chạy tàu: 20,3 phút.
[4] Tổng vốn đầu tư: Sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng 102.430 tỷ đồng Việt Nam (không bao gồm khoảng 12.784 tỷ VNĐ chi phí giải phóng mặt bằng do nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm).
[5] Thời hạn hoạt động của dự án: 70 (bảy mươi) năm kể từ ngày được Cơ quan có thẩm quyền cấp Quyết định chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
[6] Địa điểm thực hiện dự án:
- Điểm đầu: Công viên 23 tháng 9, phường Bến Thành, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Điểm cuối: Khu đất 39hạ tiếp giáp Dự án Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ, xã Cần Giờ, Thành phổ Hồ Chí Minh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về việc TPHCM chính thức công bố thông tin dự án đường sắt Bến Thành Cần Giờ.

Chính thức công bố thông tin dự án đường sắt Bến Thành Cần Giờ (Hình từ Internet)
Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án đường sắt của Hội đồng thẩm định nhà nước bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2025/NĐ-CP quy định nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án đường sắt của Hội đồng thẩm định nhà nước bao gồm:
- Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;
- Sự phù hợp với mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định tại chủ trương đầu tư dự án được phê duyệt;
- Đánh giá về thiết kế FEED;
- Đánh giá về thời gian, tiến độ thực hiện; phân kỳ đầu tư; phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án; việc phân chia gói thầu và kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu (nếu có);
- Đánh giá về việc tổ chức quản lý dự án, bao gồm: xác định chủ đầu tư; hình thức quản lý dự án: mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện dự án, tổ chức bộ máy quản lý khai thác dự án;
- Đánh giá về nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư (trừ trường hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo dự án thành phần);
- Đánh giá về hồ sơ đề xuất chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp;
- Đánh giá về yếu tố bảo đảm tính hiệu quả dự án gồm: tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn; phân tích rủi ro; hiệu quả tài chính, hiệu quả và tác động kinh tế - xã hội;
- Kiểm tra việc thực hiện thủ tục về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
- Đánh giá sơ bộ về xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án; phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ.
Nội dung đánh giá tổng mức đầu tư xây dựng gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 18. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án
[...]
3. Nội dung đánh giá tổng mức đầu tư xây dựng tại điểm h khoản 1 được quy định cụ thể như sau:
a) Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);
b) Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
c) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;
d) Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo phương án công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án;
đ) Xem xét, đánh giá sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
e) Kiểm tra, đánh giá kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Như vậy, nội dung đánh giá tổng mức đầu tư xây dựng như sau:
- Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);
- Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;
- Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô công trình, hạng mục công trình, chủng loại và số lượng thiết bị theo phương án công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng với thiết kế FEED và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án;
- Xem xét, đánh giá sự tuân thủ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
