Chi tiết đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040
Mua bán nhà đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Chi tiết đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040
Ngày 27/6/2025, UBND Thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định 2332/QÐ-UBND về phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040.
Theo đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040:
- Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
- Ranh giới quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp quận Dương Kinh;
+ Phía Đông và phía Nam giáp biển Đông;
+ Phía Tây giáp huyện Kiến Thụy.
- Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2040.
Chi tiết đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040
(1) Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
- Quy mô dân số: Đến năm 2040 khoảng 210.000 người.
- Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị: Phân bổ theo quy hoạch chung Thành phố;
- Chỉ tiêu đất cây xanh đơn vị ở: ≥ 2,0 m²/ng.
- Chỉ tiêu đất công cộng cấp đơn vị ở: Tuân thủ quy hoạch chung Thành phố, Quy hoạch chuyên ngành và Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ quy hoạch chung Thành phố, Quy hoạch chuyên ngành và Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD.
(2) Cơ cấu sử dụng đất
Phân khu chức năng Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 4.644,55 ha, được chia thành 06 tiểu khu chức năng, cụ thể:
- Tiểu khu 1: Khu đô thị trung tâm hiện hữu cải tạo chỉnh trang diện tích khoảng 592,73 ha với dân số khoảng 23.800 người.
- Tiểu khu 2: Khu đô thị dch vụ vui chơi giải trí, thể thao ngoài trời diện tích khoảng 694,92 ha với dân số khoảng 12.400 người.
- Tiểu khu 3: Khu trung tâm du lịch Đồ Sơn diện tích khoảng 1.130,95 ha với dân số khoảng 34.700 người.
- Tiểu khu 4: Khu đô thị sinh thái cửa ngõ phía Tây Nam diện tích khoảng 788,24 ha với dân số khoảng 23.600 người.
- Tiểu khu 5: Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp hiện đại diện tích khoảng 820,26 ha với dân số khoảng 52.000 người.
- Tiểu khu 6: Khu đô thị dịch vụ thương mại cửa ngõ phía Bắc diện tích khoảng 617,45 ha với dân số khoảng 63.500 người.
Các chức năng sử dụng đất chính gồm
- Nhóm nhà ở: Tổng diện tích khoảng 909,61 ha; trong đó, nhóm ở hiện trạng chỉnh trang là khoảng 551,14 ha; nhóm nhà ở quy hoạch khoảng 358,47 ha; bao gồm các công trình nhà ở và không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực,...).
- Hỗn hợp nhóm ở và dịch vụ: Tổng diện tích khoảng 481,6 ha, bao gồm nhiều trong số các chức năng sau: Công cộng, thương mại, dịch vụ, cơ quan, văn phòng, khách sạn, nhà ở....; quy mô nhà ở trong đất hỗn hợp phụ thuộc vào khả năng đáp ứng về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của khu vực theo quy hoạch và Quy chuẩn QCVN 01: 2021/BXD.
- Các công trình công cộng bao gồm: Giáo dục (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) có tổng diện tích khoảng 54,62 ha; Y tế có tổng diện tích khoảng 10,77 ha; Văn hoá có tổng diện tích khoảng 28,32 ha; Thể dục thể thao có tổng diện tích khoảng 10,69 ha. Xây dựng mới kết hợp cải tạo, chỉnh trang nâng cấp mở rộng để đảm bảo phục vụ nhu cầu người dân.
- Cây xanh sử dụng công cộng: Tổng diện tích khoảng 302,49 ha, bao gồm: công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước, quảng trường, đường dạo, khu vui chơi giải trí,...phục vụ cho cấp đô thị và cấp đơn vị ở đảm bảo tiếp cận của người dân.
- Cây xanh sử dụng hạn chế: Tổng diện tích khoảng 463,38 ha, bao gồm: Các sân thể thao ngoài trời và công viên chuyên đề,...
- Cây xanh chuyên dụng: Tổng diện tích khoảng 264,82 ha, bao gồm: Hành lang cách ly các công trình hạ tầng kỹ thuật, đường giao thông...; được xác định và cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết, tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và các quy định về đê điều, hành lang thoát lũ, thủy lợi,... có liên quan.
- Đất xây dựng các công trình đào tạo, nghiên cứu (bao gồm các trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học,..): Tổng diện tích khoảng 14,68 ha.
- Cơ quan, trụ sở: Tổng diện tích khoảng 23,28 ha, bao gồm cơ quan, trụ sở làm việc cấp phường, cấp thành phố. Các quỹ đất trụ sở cơ quan hiện hữu sau khi di chuyển về vị trí mới thì thực hiện đấu giá vào mục đích công cộng, thương mại, dịch vụ, hỗn hợp có ở,... theo nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa cộng đồng dân cư với nhà nước.
- Khu dịch vụ (không bao gồm dịch vụ du lịch): Tổng diện tích khoảng 183,47 ha.
- Dịch vụ - du lịch: Tổng diện tích khoảng 127,36 ha.
- Đất công trình di tích, tôn giáo, tín ngưỡng: Tổng diện tích khoảng 10,54ha. Các công trình chưa xác định trong quy hoạch, khi thực hiện bảo tồn, tôn tạo được thực hiện theo quy định pháp luật đất đai, tôn giáo, tín ngưỡng và các quy định hiện hành liên quan. Đối với đất danh lam thắng cảnh, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ xác định trong bản đồ tỷ lệ 1/500. Việc lập dự án, cải tạo, xây dựng trong khu vực phải tuân thủ Luật Di sản văn hóa.
- Khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, kho bãi: Tổng diện tích khoảng 144,14 ha.
m) Đất an ninh: Tổng diện tích khoảng 5,60 ha. Các công trình chưa xác định trong quy hoạch được thực hiện theo quy hoạch đất an ninh. Việc chuyển đổi chức năng sử dụng đất thực hiện theo quy định của Bộ Công An. Các quỹ đất an ninh sau khi bàn giao cho Thành phố được xem xét sử dụng vào các mục đích phát triển nhà ở, dịch vụ thương mại.... để phục vụ kinh tế xã hội cho thành phố.
- Đất quốc phòng: Tổng diện tích khoảng 218,4 ha. Các công trình chưa xác định trong quy hoạch được thực hiện theo quy hoạch đất quốc phòng. Việc chuyển đổi chức năng sử dụng đất thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Các quỹ đất quốc phòng sau khi bàn giao cho Thành phố được xem xét sử dụng vào các mục đích phát triển nhà ở, dịch vụ thương mại,... để phục vụ kinh tế xã hội cho thành phố.
...
>>> Xem đầy đủ Chi tiết đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040 theo Quyết định 2332/QÐ-UBND: Tại đây
Chi tiết đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Đồ Sơn đến năm 2040 (hình từ internet)
Quận Đồ Sơn có bao nhiêu phường sau sáp nhập?
Quận Đồ Sơn cũ là một quận nội thành trực thuộc thành phố Hải Phòng nằm ở phía đông nam cách trung tâm thành phố khoảng 22 km, với vị trí giáp Vịnh Bắc Bộ, có vai trò đặc biệt quan trọng về kinh tế, du lịch và an ninh quốc phòng.
Diện tích tự nhiên khoảng 42,3-46,3 km² và dân số hơn 54.000 người (tính đến cuối năm 2022), Đồ Sơn thuộc vùng đồng bằng ven biển nằm trên bán đảo được hình thành từ dãy “Rồng” - một hệ núi kéo dài ra biển, tạo nên cảnh quan sơn thủy hữu tình đặc trưng.
Quận Đồ Sơn cũ bao gồm 6 phường: Bàng La, Hải Sơn, Hợp Đức, Minh Đức, Ngọc Xuyên, Vạn Hương. Đây là các đơn vị hành chính cấp cơ sở, phục vụ quản lý đô thị du lịch ven biển, không còn xã nông nghiệp.
Ngày 16/6/2025, Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 được UBTVQH thông qua về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025.
Theo đó, sau khi sắp xếp, thành phố Hài Phòng có có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.
Quận Đồ Sơn có bao nhiêu phường sau sáp nhập?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025, địa phận các phường thuộc quận Đồ Sơn cũ được sắp xếp như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng
[...]
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyênthành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.
[...]
Theo đó, sau khi sắp xếp đơn vị hành chín phường xã, Quận Đồ Sơn có 2 phường là phường Nam Đồ Sơn và phường Đồ Sơn.
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phường như thế nào?
Theo Điều 8 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phường như sau:
- Quy mô dân số:
+ Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 5,5 km2 trở lên.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Trường hợp thành lập phường thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.