Chi phí xây dựng tòa nhà văn phòng tại TPHCM năm 2025? Danh sách tòa nhà văn phòng tại đường Nguyễn Văn Trỗi Phú Nhuận
Cho thuê Văn phòng tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Chi phí xây dựng tòa nhà văn phòng tại TPHCM năm 2025?
Theo mặt bằng giá thị trường hiện tại, đơn giá thi công xây dựng tòa nhà văn phòng vào năm 2025 dao động khoảng 8.000.000 VNĐ/m² sàn xây dựng. Mức giá này có thể thay đổi tùy thuộc vào quy mô công trình, vị trí, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Cách tính chi phí đầu tư xây dựng văn phòng
Chi phí xây dựng được xác định theo công thức:
Chi phí xây dựng = Đơn giá thi công × Tổng diện tích sàn xây dựng
Trong đó, tổng diện tích sàn xây dựng được tính theo các hệ số quy đổi như sau:
Móng: 70% – 100% diện tích đất.
Tầng hầm: 120% – 200% diện tích, tùy thuộc vào độ sâu và kết cấu thi công.
Tầng có mái che: Tính 100% diện tích, bao gồm cầu thang, giếng trời, ban công, lô gia. Diện tích được tính theo giọt ranh của sàn bê tông cốt thép.
Sân phơi có mái tôn: Tính 50% diện tích.
Sân phơi, mái không có mái che: Tính 30% diện tích.
Mái lợp ngói (nếu có): Tính 150% diện tích.
Sân nhà: Tính 30% – 50% diện tích.
Ví dụ minh họa
Công trình xây dựng trên lô đất diện tích 300m², quy mô gồm 10 tầng nổi và 2 tầng hầm, được tính như sau:
Diện tích móng: 300 m²
Diện tích tầng nổi: 10 tầng × 300 m² = 3.000 m²
Diện tích tầng hầm: 2 tầng × 300 m² = 600 m²
Tổng diện tích sàn xây dựng: 300 + 3.000 + 600 = 3.900 m²
Chi phí xây dựng dự kiến: 3.900 × 8.000.000 = 31.200.000.000 VNĐ
Lưu ý quan trọng
Mức chi phí trên chưa bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí thiết kế kiến trúc, kết cấu và hệ thống kỹ thuật.
- Chi phí hoàn thiện nội thất.
- Chi phí xin phép xây dựng và các thủ tục pháp lý liên quan.
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thi công.
Lưu ý: Các chi phí xây dựng tòa nhà văn phòng năm 2025 chỉ mang tính tham khảo.
Chi phí xây dựng tòa nhà văn phòng tại TPHCM năm 2025? Danh sách tòa nhà văn phòng tại đường Nguyễn Văn Trỗi Phú Nhuận (Hình từ Internet)
Danh sách tòa nhà văn phòng tại đường Nguyễn Văn Trỗi Phú Nhuận
Dưới đây danh sách tòa nhà văn phòng tại đường Nguyễn Văn Trỗi Phú Nhuận, có thể tham khảo:
STT | Tên tòa nhà | Địa chỉ | Giá thuê tham khảo |
---|---|---|---|
1 | CT Prime | 83 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 29 – 30 USD/m²/tháng |
2 | Sky Gate Building | 36-38 Nguyễn Văn Trỗi, P. Cầu Kiệu, Q. Phú Nhuận | 26 – 28 USD/m²/tháng |
3 | Centre Point Tower | 106 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 26 – 28 USD/m²/tháng |
4 | Vinamit Building | 22A Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 23 – 25 USD/m²/tháng |
5 | The Prince Residence | 17-19 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 23 – 24 USD/m²/tháng |
6 | Lý An Building | 207 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 23 – 24 USD/m²/tháng |
7 | 3 Bees Tower | 281 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 20 – 21 USD/m²/tháng |
8 | Intan Building | 97 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 18 – 19 USD/m²/tháng |
9 | Park Royal Building | 311 Nguyễn Văn Trỗi, P. Tân Sơn Hòa, Q. Tân Bình | 17 – 21 USD/m²/tháng |
10 | Felix Alley Building | 151/1 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 16 – 18 USD/m²/tháng |
11 | Kingston Residence | 146 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 16 – 18 USD/m²/tháng |
12 | Nam Sông Tiền Tower | 180 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 17 – 18 USD/m²/tháng |
13 | Vissai Saigon Building | 144 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 17 – 18 USD/m²/tháng |
14 | Oriflame Building | 100-102 Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 16 – 17 USD/m²/tháng |
15 | Lutaco Tower | 173A Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 15 – 17 USD/m²/tháng |
16 | Sabay Nguyễn Văn Trỗi | 140B Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 12 – 16 USD/m²/tháng |
17 | Nova Evergreen Tower | 42/2 Nguyễn Văn Trỗi, P. Cầu Kiệu, Q. Phú Nhuận | 13 – 15 USD/m²/tháng |
18 | Incomex Sài Gòn | 106A Cư Xá Nguyễn Văn Trỗi, P. Phú Nhuận, Q. Phú Nhuận | 9 – 16 USD/m²/tháng |
19 | 305C/8A Nguyễn Văn Trỗi | 305C/8A Nguyễn Văn Trỗi, P. Tân Sơn Hòa, Q. Tân Bình | 18 – 19 USD/m²/tháng |
20 | Minh Anh Building | 307A Nguyễn Văn Trỗi, P. Tân Sơn Hòa, Q. Tân Bình | 13 – 14 USD/m²/tháng |
Lưu ý: Giá thuê mang tính tham khảo, có thể thay đổi tùy theo diện tích, tầng, thời điểm thuê và chính sách của chủ đầu tư.
Tòa nhà văn phòng quy mô 5 tầng thì mức phí tính bảo hiểm thì sẽ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định tòa nhà văn phòng quy mô 5 tầng thì mức phí tính bảo hiểm như sau:
Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng: Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục 2 và khoản 1 Mục 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm.
Trường hợp trong năm tài chính trước liền kề, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến số tiền chi bồi thường bảo hiểm gốc lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm gốc của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, trên cơ sở số liệu có xác nhận của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm và xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập, khi tái tục hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân):
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) 75% tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
[...]
Như vậy, tòa nhà văn phòng 5 tầng được xếp vào loại hình cơ sở có nguy cơ cháy nổ và thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy, nổ.
Mức phí bảo hiểm được xác định dựa trên tổng giá trị tài sản được bảo hiểm tại địa điểm đó và có hai trường hợp áp dụng:
Trường hợp 1: Tổng giá trị tài sản bảo hiểm dưới 1.000 tỷ đồng
Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản (áp dụng hàng năm):
0,05% nếu tòa nhà có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler).
0,1% nếu không có hệ thống chữa cháy tự động.
Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản bảo hiểm × Tỷ lệ phí bảo hiểm nêu trên
Điều chỉnh linh hoạt: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa ±25%, căn cứ vào mức độ rủi ro thực tế của tòa nhà.
Rủi ro phát sinh bồi thường cao: Nếu trong năm tài chính trước, đối tượng bảo hiểm là nguyên nhân dẫn đến việc chi trả bồi thường vượt doanh thu phí bảo hiểm, thì khi tái tục hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận lại mức phí và mức khấu trừ để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
Trường hợp 2: Tổng giá trị tài sản bảo hiểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên
Mức phí và khấu trừ bảo hiểm được xác định theo thỏa thuận giữa bên mua và doanh nghiệp bảo hiểm, dựa trên cơ sở xác nhận từ tổ chức bảo hiểm quốc tế đứng đầu nhận tái bảo hiểm.
Trong mọi trường hợp, mức phí không được thấp hơn:
1.000 tỷ đồng × 75% × Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản (tương ứng quy định tại Mục I, Phụ lục II của Nghị định).
Lưu ý:
Mức phí nêu trên chỉ là mức sàn theo quy định pháp luật.
Phí thực tế có thể được điều chỉnh tùy theo hệ thống phòng cháy, lịch sử tổn thất, hồ sơ kỹ thuật của công trình và kết quả đánh giá rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm.