Bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 tra cứu theo địa chỉ sau sáp nhập
Mua bán Đất tại Quận Cầu Giấy
Nội dung chính
Bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 tra cứu theo địa chỉ sau sáp nhập
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
[...]
25. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Cầu Giấy.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Đô.
27. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 25 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Yên Hòa.
[...]
Theo đó, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội sau sáp nhập đã thực hiện chia tách và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thành 03 đơn vị hành chính mới, có tên gọi mới là phường Cầu Giấy, phường Nghĩa Đô và phường Yên Hòa.
Ngày 26 tháng 11 năm 2025, Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND năm 2025 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ký ban hành bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026.
Theo đó, xác định lại khu vực của bảng giá đất đối với quận Cầu Giấy cũ (hay phường Cầu Giấy, phường Nghĩa Đô và phường Yên Hòa sau sáp nhập) thuộc khu vực 3.
Trên cơ sở đó, có thể tra cứu bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 sau sáp nhập như sau:


[...]
>> Xem chi tiết:
Tra cứu bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 sau sáp nhập | |
Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND năm 2025 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội |

Bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 tra cứu theo địa chỉ sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 quy định ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất của quận Cầu Giấy cũ từ 01/01/2026 như sau:
[1] Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
- Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
- Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
[2] Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
- Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
- Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất quận Cầu Giấy từ 01/01/2026 quy định ra sao?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có nội dung quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất của quận Cầu Giấy cũ từ 01/01/2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
