Bản đồ vị trí quy hoạch Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau
Mua bán nhà đất tại Cà Mau
Nội dung chính
Bản đồ vị trí quy hoạch Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau
Ngày 13/11/2025 UBND Cà Mau ban hành Quyết định 01708/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Tắc Thủ, xã Khánh An, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2000
Cụ thể, khu công nghiệp Tắc Thủ có tên cũ là khu công nghiệp Khánh An mở rộng có 345ha nằm tại xã Khánh An, tỉnh Cà Mau với ranh giới xác định: phía Bắc giáp KCN Khánh An; phía Nam giáp Khu đô thị mới Khánh An; phía Đông giáp sông Ông Đốc; phía Tây giáp đường Võ Văn Kiệt.
Khu công nghiệp được định hướng trở thành khu công nghiệp xanh, thông minh, tập trung đa ngành nghề, bao gồm các ngành công nghiệp từ những thế mạnh về tiềm năng của tỉnh Cà Mau và các ngành công nghiệp có sử dụng năng lượng từ khí tự nhiên như công nghiệp chế biến nông sản; công nghiệp chế biến hải sản; công nghiệp chế biến thức ăn gia súc và phân bón; công nghiệp cơ khí; công nghiệp điện tử, dệt may, sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp chế biến các sản phẩm từ lâm nghiệp; công nghiệp vật liệu xây dựng; công nghiệp chế biến khí. Tiếp cận các xu thế hiện đại bao gồm giảm phát thải, tiến đến trung hòa carbon; phát triển cộng sinh, tuần hoàn và giảm thiểu tiêu thụ năng lượng.
- Ưu tiên ngành nghề công nghệ cao, chuyên sâu như công nghiệp năng lượng - năng lượng mới (hydro, amoniac xanh...), điện tử - công nghệ số, chế tạo - tự động hóa, vật liệu mới và nano, công nghiệp sinh học…
- Kết nối đồng bộ với hạ tầng Khu công nghiệp Khánh An, hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa Sông Ông Đốc.
- Phát triển theo mô hình khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gắn với phát triển đô thị Khánh An và một số loại hình công nghiệp khác.
Dưới đây là bản đồ vị trí quy hoạch Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau:

Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau
Theo Quyết định 01708/QĐ-UBND năm 2025 các khu chức năng chính trong khu công nghiệp gồm:\
- Khu dịch vụ;
- Khu nhà máy sản xuất công nghiệp, kho bãi;
- Khu cây xanh sử dụng công cộng; khu kỹ thuật;
- 4 giao thông nội bộ và bãi đỗ xe…
Các khu chức năng được bố trí phù hợp với quy hoạch theo định hướng của khu công nghiệp, thuận lợi kết nối và sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung.
Hệ thống sử dụng đất gồm các nhóm: đất sản xuất công nghiệp 231,03ha (66,97%); đất giao thông hơn 46,6ha; đất cây xanh – mặt nước hơn 39,38ha; đất dịch vụ 12,04ha; đất hạ tầng kỹ thuật 13,44ha; đất an ninh 2,51ha. Dự báo số lượng công nhân làm việc tại khu công nghiệp khoảng 20.000 người. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật – xã hội được tính toán theo QCVN 01:2021/BXD, bao gồm cấp nước, cấp điện, xử lý nước thải (8.000m³/ngày đêm), thu gom rác thải, giao thông đối ngoại và nội bộ.
Dưới đây là bảng quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau
| TT | Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | MĐXD tối đa (%) | Chiều cao tối đa (m) |
| TỔNG | 345 | 100,00 | ||||
| I | Đất cây xanh, mặt nước | 39,38 | 11,41 | |||
| 1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX | 2,79 | 0,81 | 5 | 5 |
| 2 | Đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly) | CXCL | 30,71 | 8,90 | ||
| 3 | Mặt nước | MN | 5,88 | 1,70 | ||
| II | Đất sản xuất công ghiệp, kho bãi (Đất xây dựng nhà máy, kho bãi) | CN | 231,03 | 66,97 | Áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD | |
| III | Đất dịch vụ | DV | 12,04 | 3,49 | ||
| IV | Đất an ninh | AN | 2,51 | 0,73 | 40 | 20 |
| V | Đất giao thông | 46,60 | 13,51 | |||
| 1 | Giao thông đối ngoại (đường cao tốc) | 4,11 | 1,19 | |||
| 2 | Giao thông nội bộ khu công nghiệp | 42,49 | 12,32 | |||
| VI | Đất hạ tầng kỹ thuật | HT | 13,44 | 3,90 | ||
| 1 | Trạm cấp nước | HT - 01 | 1,61 | 0,47 | 40 | 5 |
| 2 | Trạm xử lý nước thải | HT - 02 | 2,95 | 0,86 | 40 | 5 |
| 3 | Bến thủy, kho bãi | KB | 8,88 | 2,57 | 70 | 10 |
| Ghi chú: Hệ số sử dụng đất được tính chi tiết theo diện tích sàn của công trình nhà máy theo thực tế xây dựng (Nhà máy có trên 5 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng là 60%; đối với lô đất có các công trình có chiều cao >46m phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần). | ||||||
Bản đồ vị trí quy hoạch Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau (Hình từ Internet)
Quy định về các chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng chức năng Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau
Theo Quyết định 01708/QĐ-UBND năm 2025 thì các chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng chức năng Khu công nghiệp Tắc Thủ tỉnh Cà Mau như sau:
(1) Đất cây xanh mặt nước
- Đất cây xanh sử dụng công cộng, bố trí cây xanh, hồ nước, quảng trường, đường dạo, sân chơi và các công trình kiến trúc hạn chế tường bao như: Kiosk dịch vụ, chòi nghỉ, tiểu cảnh, đài phun nước, kiến trúc nhỏ và các công trình phụ trợ khác phục vụ cho nhu cầu của chuyên gia, công nhân viên trong khu công nghiệp.
- Khu cây xanh cách ly bao quanh khu công nghiệp, trạm xử lý nước thải, hành lang đường điện, khu vực bãi đỗ xe với chiều rộng dải cây xanh cách ly ≥ 10m. Bố trí dải cây xanh mặt nước kết hợp với tuyến đường giao thông hình thành trục cảnh quan chính trong khu công nghiệp.
(2). Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi (đất xây dựng nhà máy, kho bãi)
- Khu vực sản xuất công nghiệp, kho bãi: Bố trí tại các lô đất từ CN-01 đến CN-10 xây dựng các công trình nhà máy, kho tàng (bao gồm cả các công trình hành chính, dịch vụ của từng nhà máy) tiếp giáp với các trục đường nội bộ trong khu công nghiệp; mật độ xây dựng thuần tối đa không vượt quá 70%, trong trường hợp nhà máy xây dựng lớn hơn 5 sàn sử dụng thì mật độ xây dựng thuần trong một tổ hợp nhà máy không vượt quá 60%, chiều cao công trình áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD cho từng loại hình nhà máy công nghiệp theo quy định hiện hành.
- Theo dự kiến các ngành sản xuất đầu tư vào khu công nghiệp các lô đất nhà máy, kho tàng được bố trí diện tích tối thiểu 6 - 10ha. Ngoài ra, dành một phần diện tích cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy mô tối thiểu khoảng 5ha. Có thể hợp nhiều lô liền kề để có các diện tích lô đất lớn dành cho các tập đoàn, công ty lớn có nhu cầu. Việc phân lô đất linh hoạt như vậy có thể đáp ứng các nhu cầu diện tích khác nhau.
(3) Đất khu dịch vụ
- Khu dịch vụ khu công nghiệp (ký hiệu DV-01): Bố trí các công trình tiện ích công cộng cho công nhân và các công trình quản lý, điều hành khu công nghiệp: Các tiện ích công cộng cho công nhân, chuyên gia trong khu công nghiệp: Công trình văn hóa, mầm non, thể thao, cây xanh công cộng và các chức năng sử dụng công cộng khác. Các công trình quản lý, điều hành khu công nghiệp: Trụ sở làm việc của bộ phận quản lý và ban điều hành khu công nghiệp, thuế, hải quan, ngân hàng, bưu điện, các dịch vụ như trung tâm triển lãm, giới thiệu sản phẩm và các công trình phụ trợ trong quản lý, vận hành khu công nghiệp. Kiến trúc hiện đại tạo không gian kiến trúc, cảnh quan trên các tuyến đường đô thị, mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao tối đa 20m trên mặt đất, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6m so với ranh giới ô đất tiếp cận đường giao thông; hầm, hào theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định.
- Khu lưu trú, tạm trú cho công nhân, chuyên gia (ký hiệu DV-02): Có kiến trúc hiện đại tạo không gian kiến trúc, cảnh quan trên các tuyến đường đô thị, mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao tối đa 20m trên mặt đất, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6m so với ranh giới ô đất tiếp cận đường giao thông;hầm, hào theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định.
(4) Đất trụ sở công an
- Trụ sở công an (ký hiệu AN): Bố trí trụ sở làm việc của lực lượng công an, đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho toàn bộ khu vực. Mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao tối đa 20m trên mặt đất, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6m so với ranh giới ô đất tiếp cận đường giao thông; hầm, hào theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định.
(5) Đất giao thông
- Đất giao thông gồm hệ thống đường giao thông đối ngoại (đường cao tốc) diện tích 4,11ha. Trong đó: Diện tích phần đường giao thông là 1,52ha, phần còn 6 lại là phần hành lang an toàn đường bộ. Hệ thống giao thông nội bộ khu công nghiệp có tổng diện tích là 42,49ha.
(6) Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
- Các khu kỹ thuật (ký hiệu HT- 01 và HT - 02): Bố trí trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước, mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao tối đa 5m trên mặt đất, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6m so với ranh giới ô đất tiếp cận đường giao thông; quy mô diện tích các công trình được xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.
- Bến thủy, kho bãi (ký hiệu KB): Mật độ xây dựng tối đa 70%, chiều cao tối đa 10m; chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6m so với ranh giới ô đất tiếp cận đường giao thông; các công trình xây dựng chính bao gồm: Nhà điều hành, hệ thống kho chứa và các công trình phụ trợ khác (sẽ được cụ thể hóa trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư).

