Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc

Số hiệu QCVN117:2024/BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 117:2024/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC

National Technical Regulation on Expressway

 

Lời nói đầu

QCVN 117:2024/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc” do Cục Đường cao tốc Việt Nam chủ trì biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 57/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

Quy chuẩn này thay thế quy chuẩn QCVN 115:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT- BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

 

Mục lục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC

National Technical Regulation on Expressway

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc (trừ đường cao tốc đô thị).

1.2. Đối tượng áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Làn dừng xe khẩn cấp

Làn dừng xe khẩn cấp là làn được thiết kế để làm nơi dừng đỗ khẩn cấp của các phương tiện gặp sự cố, để các phương tiện cứu hộ, cứu nạn hoạt động; các phương tiện khác không được chạy xe hoặc dừng xe ở làn dừng xe khẩn cấp, trừ xe ưu tiên.

1.3.2. Lưu lượng xe thiết kế

Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai.

1.3.3. Năm tương lai

Năm tương lai là năm thứ 20 kể từ năm dự kiến hoàn thành đường bộ cao tốc đưa vào khai thác.

1.4. Tốc độ thiết kế đường bộ cao tốc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Cấp 120 có tốc độ thiết kế là 120 km/h;

Cấp 100 có tốc độ thiết kế là 100 km/h;

Cấp 80 có tốc độ thiết kế là 80 km/h; đối với vị trí địa hình đặc biệt phức tạp, yếu tố quốc phòng an ninh, cho phép áp dụng tốc độ thiết kế 60 km/h.

Trên đường bộ cao tốc có thể có những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhưng đoạn này phải dài từ 15 km trở lên và tốc độ thiết kế của hai đoạn liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h. Trường hợp đường bộ cao tốc áp dụng cấp tốc độ thiết kế quá một cấp (20 km/h), phải có một đoạn quá độ dài ít nhất 02 km có cấp tốc độ thiết kế trung gian.

1.5. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này bao gồm:

- QCVN 41:2024/BGTVT  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ’’.

- QCVN 43:2024/BGTVT  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ”.

- QCVN 07-4: 2023/BXD  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình Hạ tầng kỹ thuật - Công trình giao thông đô thị".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

- QCVN 02:2022/BXD  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng”.

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu chung

2.1.1. Kết cấu công trình đường bộ cao tốc phải bảo đảm ổn định, bền vững, phù hợp với điều kiện tự nhiên.

2.1.2. Đường bộ cao tốc có quy mô tối thiểu 04 làn xe chạy (02 làn xe cho mỗi chiều); có làn dừng xe khẩn cấp được bố trí liên tục (trừ các vị trí: qua cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên; hầm; đoạn có bố trí làn tăng, giảm tốc hoặc làn phụ leo dốc).

2.1.3. Các công trình, hạng mục công trình gắn với đường bộ cao tốc bao gồm: đường gom hoặc đường bên; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến; trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe; hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu phí; công trình kiểm soát tải trọng xe; hàng rào bảo vệ và các công trình khác của đường bộ cao tốc.

2.1.4. Mặt cắt ngang đường bộ cao tốc được bố trí trên cùng một nền đường hoặc được bố trí trên hai nền đường riêng biệt đối với hai chiều xe chạy.

2.2. Mặt cắt ngang đường bộ cao tốc

2.2.1. Số làn xe chạy được xác định trên cơ sở lưu lượng xe thiết kế, nhưng không ít hơn 02 làn xe cho mỗi chiều. Chiều rộng làn xe chạy tối thiểu 3,75 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 3,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.2.3. Dải giữa

2.2.3.1. Bố trí dải giữa (gồm dải phân cách giữa và dải an toàn ở hai bên của dải phân cách giữa) để phân chia hai chiều xe chạy. Chiều rộng của dải an toàn tối thiểu là 0,75 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,50 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h). Dải phân cách giữa được thiết kế để bảo đảm an toàn.

2.2.3.2. Trường hợp 02 chiều xe chạy được bố trí trên 02 nền đường riêng biệt, phía bên trái theo chiều xe chạy bố trí dải an toàn và lề đất. Dải an toàn trong trường hợp này có chiều rộng tối thiểu 1,00 m đối với đường cấp 120, cấp 100 và tối thiểu 0,75 m đối với đường cấp 80 (gồm các đoạn được thiết kế với tốc độ 60 km/h).

2.2.4. Chiều rộng lề đất tối thiểu 0,75 m, bề mặt được trồng cỏ hoặc dùng các loại vật liệu khác để chống xói.

2.3. Mặt cắt ngang cầu và hầm trên đường bộ cao tốc

2.3.1. Các cầu trên đường bộ cao tốc bố trí đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến chính. Đối với các cầu có khẩu độ nhịp từ 150,0 m trở lên; cầu có trụ cao từ 50,0 m trở lên khi không bố trí làn dừng khẩn cấp, phải bố trí đoạn chuyển tiếp từ mặt cắt đường vào phần cầu bị thu hẹp.

2.3.2. Mặt cắt ngang hầm trên đường bộ cao tốc

2.3.2.1. Mặt cắt ngang hầm bảo đảm chiều rộng để bố trí đầy đủ các yếu tố mặt cắt ngang như của tuyến chính và phần dành cho người đi bộ (phục vụ công tác bảo trì và thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp). Trường hợp hầm không bố trí làn dừng xe khẩn cấp phải bố trí dải an toàn, chiều rộng của dải an toàn theo cấp tốc độ thiết kế của đường bộ cao tốc.

2.3.2.2. Đối với hầm dài từ 1.000,0 m trở lên khi không bố trí làn dừng xe khẩn cấp phải bố trí vị trí dừng xe khẩn cấp có chiều dài tối thiểu 30,0 m cách nhau tối đa 500,0 m, bề rộng vị trí dừng xe khẩn cấp theo cấp tốc độ thiết kế của đường bộ cao tốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5. Các yếu tố hình học đường bộ cao tốc

2.5.1. Các yếu tố hình học của đường bộ cao tốc phải đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Bảng 1 sau đây.

Bảng 1 - Các trị số giới hạn thiết kế bình đồ và mặt cắt dọc

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Cấp tốc độ thiết kế (km/h)

1

Tốc độ thiết kế Vtk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

120

100

80

2

Độ dốc siêu cao (hay độ nghiêng một mái) lớn nhất isc không lớn hơn

%

8

8

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bán kính tối thiểu Rmin tương ứng với isc = +8%

m

650

450

240 (140)

4

Bán kính tương ứng với isc = +2%

m

3000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1300 (700)

5

Bán kính tối thiểu không cần cấu tạo siêu cao isc = -2%

m

5500

4000

2500 (1500)

6

Chiều dài tối thiểu đường cong chuyển tiếp ứng với Rmin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

210

210

170 (150)

7

Tầm nhìn dừng xe tối thiểu

m

210

160

110 (75)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất

%

4

5

6

9

Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất

%

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

6

10

Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu giới hạn

m

12000

6000

3000 (1500)

11

Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu thông thường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

17000

10000

4500 (2000)

12

Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu giới hạn

m

4000

3000

2000 (1000)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu thông thường

m

6000

4500

3000 (1500)

14

Chiều dài đường cong đứng tối thiểu giới hạn

m

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

70(50)

15

Chiều dài đường cong đứng tối thiểu thông thường

m

250

210

170 (120)

1. Trị số trong ngoặc tương ứng với tốc độ thiết kế 60 km/h.

2. Chiều dài đường cong chuyển tiếp phải được tính toán để bảo đảm an toàn, êm thuận. Không phải bố trí đường cong chuyển tiếp tại các đường cong không cần cấu tạo siêu cao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.5.3. Quy định về dốc dọc.

2.5.3.1. Độ dốc dọc lớn nhất được quy định tại Bảng 1 tùy thuộc cấp thiết kế của đường bộ cao tốc.

2.5.3.2. Trên các đoạn nền đào phải thiết kế độ dốc dọc tối thiểu bằng 0,50 %.

2.5.3.3. Trên các đoạn chuyển tiếp có độ dốc ngang mặt đường dưới 1,00 % phải thiết kế dốc dọc tối thiểu là 0,50 %.

2.5.3.4. Trong hầm, độ dốc dọc tối thiểu là 0,30 %.

2.5.4. Phải bố trí đường cong đứng dạng tròn hoặc parabol tại các vị trí đổi dốc.

2.6. Nút giao khác mức, đường nhánh ra, vào trên đường bộ cao tốc

2.6.1. Phải bố trí nút giao khác mức tại các vị trí đường bộ cao tốc giao với các loại đường khác.

2.6.2. Trường hợp đường bộ cao tốc vượt trên các đường khác phải bảo đảm tĩnh không tương ứng với cấp kỹ thuật quy hoạch của đường bên dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6.4. Các thông số kỹ thuật áp dụng cho phạm vi nút giao khác mức liên thông và các nhánh ra, vào đường bộ cao tốc.

2.6.4.1. Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông được quy định tại Bảng 2 sau đây.

Bảng 2 - Tốc độ thiết kế trên các đường nhánh thuộc phạm vi nút giao khác mức liên thông

Đặc điểm nút giao khác mức liên thông

Cấp tốc độ thiết kế (km/h)

120

100

80

Liên thông giữa đường bộ cao tốc với đường bộ cao tốc và đường cấp I, cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

70 ÷ 40

60 ÷ 35

(50 ÷ 35)

Liên thông giữa đường bộ cao tốc với đường khác

60 ÷ 35

50 ÷ 35

40 ÷ 30

(35 ÷ 30)

Trị số trong ngoặc tương ứng với tốc độ thiết kế là 60 km/h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.6.5. Phải bố trí làn tăng, giảm tốc tại các nhánh vào, ra đường bộ cao tốc.

2.7. Nền, mặt đường của đường bộ cao tốc

2.7.1. Nền đường

2.7.1.1. Nền đường phải bảo đảm ổn định, duy trì được các kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu được các tác động của tải trọng xe và các yếu tố thiên nhiên trong suốt thời gian sử dụng.

2.7.1.2. Nền đường phải tính toán, thiết kế xây dựng dựa trên các số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn.

2.7.2. Mặt đường phải được thiết kế, xây dựng bảo đảm các yêu cầu về cường độ, tính bền vững, độ nhám, độ bằng phẳng và khả năng thoát nước.

2.8. An toàn phòng hộ trên đường bộ cao tốc

2.8.1. Bố trí phòng hộ

2.8.1.1. Phải bố trí đồng bộ hệ thống phòng hộ bảo đảm an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.2. Hệ thống báo hiệu trên đường bộ cao tốc được bố trí tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

2.8.3. Phải bố trí hệ thống vạch sơn dẫn hướng và kết hợp với việc bố trí lan can phòng hộ hoặc cọc tiêu để bảo đảm an toàn khai thác.

2.8.4. Chống chói

2.8.4.1. Phải có biện pháp chống chói do đèn pha của xe chạy ngược chiều về ban đêm.

2.8.4.2. Phải kiểm tra việc bảo đảm tầm nhìn ở các đoạn đường cong khi có bố trí các giải pháp chống chói.

2.8.4.3. Đoạn đường bộ cao tốc có dải giữa rộng từ 12,0 m trở lên không cần có biện pháp chống chói.

2.8.5. Bố trí chiếu sáng trên đường bộ cao tốc tại các khu vực sau:

2.8.5.1. Trạm thu phí.

2.8.5.2. Trong hầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.8.6. Phải bố trí tường chống ồn ở gần khu vực đông dân cư.

2.9. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường bộ cao tốc không vượt quá 120 km/h. Tốc độ tối đa cho phép và tốc độ thiết kế không được chênh nhau quá 20 km/h; tốc độ tối đa cho phép của 02 đoạn tuyến liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Cục Đường cao tốc Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chuẩn này.

3.2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.

 

34
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc

No.

Parameter

Unit

Design speed band (km/h)

1

Design speed Vtk

km/h

120

100

80

2

Maximum superelevation gradient isc not greater than

%

8

8

8

3

Minimum radius Rmin corresponding to isc = +8%

m

650

450

240 (140)

4

Radius corresponding to isc = +2%

m

3000

2000

1300 (700)

5

Minimum radius not requiring superelevation isc = -2%

m

5500

4000

2500 (1500)

6

Minimum length of transition curve corresponding to Rmin

m

210

210

170 (150)

7

Minimum stopping sight distance

m

210

160

110 (75)

8

Maximum uphill gradient

%

4

5

6

9

Maximum downhill gradient

%

5,5

6

6

10

Limit minimum radius of summit-type vertical curve

m

12000

6000

3000 (1500)

11

Regular minimum radius of summit-type vertical curve

m

17000

10000

4500 (2000)

12

Limit minimum radius of valley-type vertical curve

m

4000

3000

2000 (1000)

13

Regular minimum radius of valley-type vertical curve

m

6000

4500

3000 (1500)

14

Limit minimum length of vertical curve

m

100

85

70(50)

15

Regular minimum length of vertical curve

m

250

210

170 (120)

1. Values contained in brackets correspond to a design speed of 60 km/h.

2. Length of transition curve must be calculated so to ensure safety and convenience. Transition curve is not required where superelevation is not necessary.

2.5.2. Visibility for vehicles operating on expressways must be guaranteed.

2.5.3. Regulations on longitudinal slope.

2.5.3.1. Maximum longitudinal gradient is specified under Table 1 and depends on design speed band.

2.5.3.2. Minimum longitudinal gradient of cut and fill road base segments must be 0,50 %.

2.5.3.3. Minimum longitudinal gradient of transition segments where lateral gradient is less than 1,00 % must be 0,50 %.

2.5.3.4. Minimum longitudinal gradient of expressway segments in tunnels is 0,30 %.

2.5.4. Circular or parabolic vertical curve is required where reverse curves occur.

2.6. Grade-separated junction, expressway exits and entries

2.6.1. Grade-separated junctions are required where expressways intersect other types of road.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.6.3. Minimum distance between connected grade-separated junctions and expressway entries, exits is 4,0 km. Minimum distance between connected grade-separated junctions is 10,0 km or 5,0 km where these junctions are close to major cities, major urban areas, and important functioning areas. In cases where there is a need for serving national purposes or special purposes to develop local socio-economy, minimum distance between connected grade-separated junctions is allowed to be reduced but required to be higher than 3,0 km.

2.6.4. Circular or parabolic vertical curve is required where reverse curves occur.

2.6.4.1. Design speed of branching roads within range of connected grade-separated junctions is specified under Table 2 below.

Table 2 - Design speed of branching roads within range of connected grade-separated junctions

Characteristics of connected grade-separated junctions

Design speed band (km/h)

120

100

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80 ÷ 50

70 ÷ 40

60 ÷ 35

(50 ÷ 35)

Connecting expressways with other roads

60 ÷ 35

50 ÷ 35

40 ÷ 30

(35 ÷ 30)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.6.4.2. Geometric elements of branching roads including radius of curve, transition curve, superelevation, extension degree, longitudinal gradient, vertical curve, sight distance must meet requirements corresponding to design speed.

2.6.5. Deceleration and acceleration lanes are situated where appropriate on expressway entries and exits.

2.7. Surface and base of expressway

2.7.1. Road base

2.7.1.1. Road base must be stable, capable of retaining geometric dimensions, sufficiently strong to withstand vehicular load and natural factors throughout its useful life.

2.7.1.2. Road base must be calculated, designed, and built on the basis of topographic, geological, and hydrographic surveying data.

2.7.2. Road surface must be designed and built in a way that meets strength, integrity, grip, evenness, and drainage requirements.

2.8. Safety and protection on expressway

2.8.1. Traffic safety protection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.8.1.2. Guardrails are required to prevent people, livestocks, and wild animals from crossing expressways.

2.8.2. Warning systems must be installed on expressways in a manner that adheres to national technical regulation on road warning.

2.8.3. Directional road markings and guardrails or traffic cones are required to maintain safety in operation.

2.8.4. Glare protection

2.8.4.1. Anti-glare measures are required to negate light emitted by headlamps of opposing vehicles at night.

2.8.4.2. Visibility in curves must be inspected where anti-glare measures have been installed.

2.8.4.3. Where median strip of expressway is at least 12,0 m in width, anti-glare measures are not required.

2.8.5. Illumination is required in the following areas on expressway:

2.8.5.1. Tollbooths.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.8.5.3. Within range of connected junctions on expressways.

2.8.6. Noise barriers are required in areas adjacent to residential areas.

2.9. Maximum speed limit on expressways shall not exceed 120 km/h. Maximum speed limit and design speed must not be more than 20 km/h apart; maximum speed limit of 2 consecutive segments must not be more than 20 km/h apart.

3. IMPLEMENTATION

3.1. The Vietnam Expressway Authority is responsible for the implementation of this Technical Regulation.

3.2. If reference legislative documents in this Technical Regulation is amended or replaced, the newer documents shall prevail./.

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2024/BGTVT về Đường bộ cao tốc
Số hiệu: QCVN117:2024/BGTVT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Giao thông
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản