16:38 - 05/07/2025

Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất

Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất nối Cam Ranh (Khánh Hòa) đến Vĩnh Hảo (Bình Thuận), thông xe 26/4/2024, rút thời gian TP.HCM–Nha Trang chỉ khoảng 4 giờ.

Nội dung chính

    Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất

    Tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo là một trong những công trình giao thông quan trọng thuộc trục giao thông Bắc Nam.

    Tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo có tổng chiều dài khoảng 78,5 km, bắt đầu từ nút giao Cam Lâm (xã Cam Thịnh Tây, TP. Cam Ranh, Khánh Hòa) và kết thúc tại nút giao Vĩnh Hảo (huyện Tuy Phong, Bình Thuận).

    Tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo đi qua 3 tỉnh với chiều dài cụ thể như sau: Khánh Hòa 4,5 km, Ninh Thuận 63 km và Bình Thuận 11 km. Hiện tại, cao tốc được xây dựng với nền đường rộng 17 m, gồm 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp.

    Để đảm bảo an toàn giao thông, các điểm dừng khẩn cấp được bố trí định kỳ cách nhau khoảng 4 – 5 km với tốc độ thiết kế đạt khoảng 90 km/h.

    Trong tương lai dự án sẽ được nâng cấp lên quy mô hoàn chỉnh với nền đường rộng 32,25 m, mở rộng lên 6 làn xe và nâng tốc độ khai thác lên 100 – 120 km/h.

    Dưới đây là bàn đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất

    Lưu ý: bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo chỉ mang tính chất tham khảo

    Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất

    Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo mới nhất (Hình từ Internet)

    Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ quy định như thế nào? 

    Căn cứ tại Điều 27 Luật Đường bộ 2024 quy định tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ như sau:

    (1) Tải trọng của đường bộ là khả năng chịu tải khai thác của đường bộ để bảo đảm khai thác an toàn và tuổi thọ công trình đường bộ.

    (2) Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn và được xác định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ.

    (3) Trách nhiệm công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ được quy định như sau:

    - Bộ Giao thông vận tải công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ thuộc phạm vi quản lý;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ thuộc phạm vi quản lý và đường chuyên dùng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Đường bộ 2024 trên địa bàn;

    - Người quản lý, sử dụng đường bộ đối với đường chuyên dùng có hoạt động giao thông công cộng có trách nhiệm cung cấp thông tin về tải trọng, khổ giới hạn của đường chuyên dùng để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;

    - Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ có trách nhiệm cung cấp thông tin về tải trọng, khổ giới hạn cho các cơ quan quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 27 Luật Đường bộ 2024.

    (4) Đối với các tuyến đường đi chung với đê, tải trọng khai thác của tuyến đường không lớn hơn tải trọng cho phép của phương tiện tham gia giao thông đường bộ được phép đi trên đê.

    Quy hoạch mạng lưới quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định ra sao?

    Căn cứ tại Điều 5 Luật Đường bộ 2024 quy định quy hoạch mạng lưới, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:

    (1) Quy hoạch mạng lưới đường bộ được quy định như sau:

    - Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, xác định phương hướng phát triển, tổ chức không gian hệ thống quốc lộ làm cơ sở để định hướng lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, phát triển mạng lưới đường bộ;

    - Việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác;

    - Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    (2) Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được quy định như sau:

    - Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định phương án phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng đường bộ khác theo từng tuyến đường bộ;

    - Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: xác định hướng tuyến cơ bản, các điểm khống chế chính, chiều dài, quy mô tuyến đường bộ qua từng địa phương, từng vùng; xác định sơ bộ quy mô của cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường bộ; xác định các điểm giao cắt chính; phương án kết nối đường bộ với các phương thức vận tải khác, kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp; xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch; giải pháp thực hiện quy hoạch;

    - Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    (3) Thời kỳ quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.

    Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ được rà soát theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và được công bố công khai

    (4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập nội dung về phát triển đường bộ trong phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Nội dung về phát triển đường bộ đô thị được xác định trong quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (5) Quy hoạch quy định tại Điều này phải bảo đảm các quy định sau đây:

    - Kết nối giao thông đường bộ giữa các đô thị, địa bàn, khu vực, bến xe;

    - Kết nối hiệu quả các phương thức vận tải, xác định các tuyến đường bộ nối đến cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa.

    (6) Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo Hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo Bản đồ hướng tuyến cao tốc Cam Lâm Vĩnh Hảo Tải trọng và khổ giới hạn của đường bộ Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ Đường bộ
    1