Mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025

Viện Kinh tế xây dựng đã có Báo cáo tình hình biến động giá thị trường bất động sản tháng 9 2025 và Quý 3 2025 trong đó nêu rõ mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025 

    Viện Kinh tế xây dựng đã có Báo cáo tình hình biến động giá thị trường bất động sản tháng 9 2025 và Quý 3 2025.

    Theo đó, tại Báo cáo nêu rõ mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025 như sau: 

    - Một số dự án có mức độ tăng giá bình quân cao trong quý như:

    + Blue Sky Tower tăng khoảng 4,3% (lên mức 37,4 triệu đồng/m2);

    + The Tresor tăng khoảng 4,9% (lên mức 92,3 triệu đồng/m2);

    + The Park Avenue tăng khoảng 5,1% (lên mức 80,3 triệu đồng/m2);

    + 8X Rainbow tăng khoảng 4,5% (lên mức 33,2 triệu đồng/m2);

    + PiCity Sky Park tăng khoảng 4,4% (lên mức 45,3 triệu đồng/m2);

    + Midori Park tăng khoảng 4,3% (lên mức 49,1 triệu đồng/m2);

    + Chung cư dầu khí PVC-IC tăng khoảng 4,1% (lên mức 35,9 triệu đồng/m2).

    - Một số dự án có mức độ giảm giá bình quân nhiều trong quý như:

    + M-One Nam Sài Gòn giảm khoảng 4,1% (xuống mức 42,1 triệu đồng/m2);

    + Saigonland Apartment giảm khoảng 4,7% (xuống mức 41,5 triệu đồng/m2);

    + Citizen Trung Sơn giảm khoảng 3,7% (xuống mức 39,9 triệu đồng/m2);

    + Tân Phước Plaza giảm khoảng 3,5% (xuống mức 44,3 triệu đồng/m2);

    + Becamex Hòa Lợi giảm khoảng 3,8% (xuống mức 13,7 triệu đồng/m2);

    + Diamond Sea giảm khoảng 3,1% (xuống mức 39,3 triệu đồng/m2).

    Mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng mức độ biến động giá căn hộ chung cư tại TPHCM Quý 3 2025 so với Quý 2 2025

    Chi tiết mức độ biến động giá bất động sản tại TPHCM Quý 3 2025 so với Quý 2 2025 (giá bình quân) như sau:

    STTLoại bất động sảnBiến động giá so với quý trước (quý 2/2025)
    IBất động sản để bán 
    1Căn hộ chung cư để bán101,52%
    2Nhà ở riêng lẻ100,37%
    3Đất nền cho xây dựng nhà ở99,92%
    IIBất động sản cho thuê 
    1Văn phòng cho thuê100,26%
    2Chung cư cho thuê100,53%

    Lưu ý: Các thông tin đưa ra trong Báo cáo chỉ nhằm mục đích tham khảo, dành riêng cho các đối tác và đội ngũ chuyên gia của Viện Kinh tế xây dựng.

    Cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư

     

    Căn cứ tại Điều 143 Luật Nhà ở 2023 cách xác định diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư; phân hạng nhà chung cư

    1. Diện tích sử dụng căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư được tính theo kích thước thông thủy, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao căn hộ, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn; trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung.

    Đối với diện tích lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn từ mép trong của tường chung hoặc tường bao căn hộ.

    Trường hợp có trang thiết bị, cấu kiện gắn liền với ban công, lô gia nhưng thuộc mặt đứng của công trình theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng thì trang thiết bị, cấu kiện đó được xác định thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư.

    2. Việc xác định cụ thể diện tích quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Nhà ở 2023 được thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.

    Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư được quản lý và sử dụng như thế nào?

    Căn cứ Điều 142 Luật Nhà ở 2023 quy định về phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư được quản lý và sử dụng như sau:

    - Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

    + Phần diện tích trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

    + Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

    + Hệ thống trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư, trừ các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều 142 Luật Nhà ở 2023.

    - Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:

    + Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều 142 Luật Nhà ở 2023; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;

    + Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị sử dụng chung trong nhà chung cư bao gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có), hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;

    + Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

    + Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc trường hợp đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc không thuộc trường hợp phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được phê duyệt bao gồm: sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung dự án đã được phê duyệt.

    Lưu ý: Các phần diện tích, trang thiết bị thuộc sở hữu riêng, thuộc sở hữu chung quy định tại Điều này phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư; trường hợp hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư không ghi rõ thì phần sở hữu riêng, sở hữu chung được xác định theo quy định tại Điều 142 Luật Nhà ở 2023.

    > Phần tường phân chia các căn hộ chung cư là phần sở hữu chung hay phần sở hữu riêng? Các loại hình nhà ở phát triển theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở?

    saved-content
    unsaved-content
    1