Công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1
Nội dung chính
Công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1
Ngày 21/01/2025 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 195/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Rạch Giá là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Cụ thể, tại Quyết định 195/QĐ-TTg nêu rõ:
- Công nhận thành phố Rạch Giá là đô thị loại 1, trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Phạm vi đô thị thành phố Rạch Giá gồm toàn bộ địa giới hành chính của thành phố Rạch Giá hiện hữu. Khu vực nội thành gồm toàn bộ địa giới hành chính của 10 phường (An Bình, An Hòa, Rạch Sỏi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Lạc, Vĩnh Lợi, Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thông), khu vực ngoại thành gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Phi Thông.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Xem chi tiết Quyết định 195/QĐ-TTg công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1.
Công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1 (Hình từ Internet)
Công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1 dựa trên những tiêu chí nào?
Theo Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 việc công nhận thành phố Rạch Giá đạt đô thị loại 1 phải đáp ứng các tiêu chí sau:
(1) Thành phố Rạch Giá phải đáp ứng các yêu cầu về vị trí, chức năng, vai trò cũng như cơ cấu kinh tế - xã hội như sau:
* Vị trí, chức năng, vai trò:
- Là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ.
- Giữ vai trò là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước.
* Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết, bao gồm các chỉ tiêu về GDP bình quân đầu người, cơ cấu ngành nghề, mức tăng trưởng kinh tế và chất lượng sống của người dân.
(2) Để trở thành đô thị loại 1, thành phố Rạch Giá cần đạt quy mô dân số theo tiêu chuẩn:
- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên.
- Quy mô dân số khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
(3) Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km² trở lên. Khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km² trở lên.
Điều này đảm bảo sự tập trung dân cư hợp lý, tạo điều kiện phát triển các dịch vụ đô thị hiệu quả.
(4) Điều này đảm bảo sự tập trung dân cư hợp lý, tạo điều kiện phát triển các dịch vụ đô thị hiệu quả.
- Toàn đô thị đạt từ 65% trở lên;
- Khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
(5) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị: đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 (sửa đổi bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15).
Cập nhật năm 2025, Việt Nam có 25 đô thị loại 1, gồm những đô thị nào?
Tính đến năm 2025, Việt Nam có 25 đô thị loại 1, bao gồm:
Tên đô thị | Trực thuộc |
TP. Hải Phòng | Trung ương |
TP. Đà Nẵng | Trung ương |
TP. Cần Thơ | Trung ương |
TP. Huế | Trung ương |
TP. Thái Nguyên | Tỉnh Thái Nguyên |
TP. Nam Định | Tỉnh Nam Định |
TP. Việt Trì | Tỉnh Phú Thọ |
TP. Hạ Long | Tỉnh Quảng Ninh |
TP. Bắc Ninh | Tỉnh Bắc Ninh |
TP. Hải Dương | Tỉnh Hải Dương |
TP. Thanh Hóa | Tỉnh Thanh Hóa |
TP. Vinh | Tỉnh Nghệ An |
TP. Nha Trang | Tỉnh Khánh Hòa |
TP. Quy Nhơn | Tỉnh Bình Định |
TP. Buôn Ma Thuột | Tỉnh Đăk Lăk |
TP. Pleiku | Tỉnh Gia Lai |
TP. Đà Lạt | Tỉnh Lâm Đồng |
TP. Vũng Tàu | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
TP. Biên Hòa | Tỉnh Đồng Nai |
TP. Thủ Dầu Một | Tỉnh Bình Dương |
TP. Mỹ Tho | Tỉnh Tiền Giang |
TP. Long Xuyên | Tỉnh An Giang |
TP. Hoa Lư | Tỉnh Ninh Bình |
TP. Rạch Giá | Tỉnh Kiên Giang |
TP. Phú Quốc | Tỉnh Kiên Giang |
*Trên đây là nội dung cập nhật 25 đô thị loại 1 Việt Nam tính đến 2025.