Công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025

Ngày 03/10/2025, Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 272/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025.

Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk

Nội dung chính

    Công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025

    Ngày 03/10/2025, Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 272/QĐ-SXD về việc công bố chỉ số giá xây dựng tháng 9 và Quý III năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

    Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 272/QĐ-SXD năm 2025 chỉ số giá xây dựng tháng 9 và quý III năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:

    (1) Phụ lục I: Chỉ số giá xây dựng áp dụng cho các xã, phường thuộc địa phận tỉnh Đắk Lắk (cũ)

    >> Xem chi tiết Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 272/QĐ-SXD năm 2025

    (2) Phụ lục II: Chỉ số giá xây dựng áp dụng cho các xã, phường thuộc địa phận tỉnh Phú Yên (cũ)

    >> Xem chi tiết Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 272/QĐ-SXD năm 2025

    Công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025 (Hình từ Internet)

    Căn cứ pháp lý công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025

    Theo Phụ lục I kèm theo Quyết định 272/QĐ-SXD năm 2025, việc công bố chỉ số giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025 được dựa trên các căn cứ pháp lý sau đây:

    Luật Xây dựng 2014Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020;

    Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư 11/2021/TT-BXD về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Thông tư 13/2021/TT-BXD về việc hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

    Thông tư 01/2025/TT-BXD về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình, Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 14/2023/TT-BXD;

    - Cơ cấu tỷ trọng gốc năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk cung cấp;

    - Văn bản số 344/SXD-KTVLXD ngày 06/02/2025 về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

    - Thông báo giá vật liệu xây dựng của tỉnh Đắk Lắk: Công bố giá 2094/SXD-KT&VLXD năm 2025.

    - Các tài liệu khác có liên quan.

    Giải thích một số từ ngữ trong Chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025

    Theo Mục 2 Phần II Phụ lục I kèm theo Quyết định 272/QĐ-SXD năm 2025, các từ ngữ trong tập chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Lắk tháng 9 và Quý III năm 2025 được giải thích như sau:

    - Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn), bao gồm chỉ số giá xây dựng công trình và chỉ số giá phần xây dựng.

    - Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

    - Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

    - Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

    - Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

    - Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

    Yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định về yêu cầu về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng như sau:

    - Chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng phải tuân thủ và phù hợp với các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    - Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng sản xuất trong nước đưa ra thị trường phải đạt tiêu chuẩn đã công bố. Những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    - Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng. Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

    saved-content
    unsaved-content
    1