STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Khu đấu giá tổ 2 (lối vào trụ sở UBND thị trấn mới) | 800.000 | 320.000 | 144.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
2 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ cổng chào tổ 2 - Đến thửa đất ở đô thị số 17 tờ bản đồ 36 đối diện thửa đất ở đô thị thửa số 19 tờ bản đồ 36 | 960.000 | 400.000 | 192.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
3 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ thửa 81 tờ bản đồ 52 - đến hết thửa đất ở đô thị số 12 tờ bản đồ số 42 | 560.000 | 240.000 | 112.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
4 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện - đến nhà ông Lò Văn Chiên (từ thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất 24 và 27 tờ bản đồ số 18) | 1.120.000 | 480.000 | 200.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
5 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ ngã 3 trước cổng trường Trần Can (thửa đất trồng cây lâu năm thửa số 43 tờ bản đồ 26) - Đến hết trường Trung học cơ sở thị trấn (hết thửa đất cơ sở giáo dục đào tạo thửa số 20 tờ bản đồ 10) | 640.000 | 280.000 | 120.000 | - | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Khu đấu giá tổ 2 (lối vào trụ sở UBND thị trấn mới) | 700.000 | 280.000 | 126.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
7 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ cổng chào tổ 2 - Đến thửa đất ở đô thị số 17 tờ bản đồ 36 đối diện thửa đất ở đô thị thửa số 19 tờ bản đồ 36 | 840.000 | 350.000 | 168.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
8 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ thửa 81 tờ bản đồ 52 - đến hết thửa đất ở đô thị số 12 tờ bản đồ số 42 | 490.000 | 210.000 | 98.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
9 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ ngã ba nhà công vụ của Ngân hàng chính sách xã hội huyện - đến nhà ông Lò Văn Chiên (từ thửa đất ở đô thị thửa số 49 tờ bản đồ 26 và đối diện sang bên đường hết thửa đất 24 và 27 tờ bản đồ số 18) | 980.000 | 420.000 | 175.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
10 | Huyện Điện Biên Đông | Đường 13,5m | Đoạn từ ngã 3 trước cổng trường Trần Can (thửa đất trồng cây lâu năm thửa số 43 tờ bản đồ 26) - Đến hết trường Trung học cơ sở thị trấn (hết thửa đất cơ sở giáo dục đào tạo thửa số 20 tờ bản đồ 10) | 560.000 | 245.000 | 105.000 | - | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đô Thị Đường 13,5 m - Huyện Điện Biên Đông
Bảng giá đất đô thị tại Đường 13,5 m, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên được quy định theo văn bản số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Điện Biên và sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 30/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021. Bảng giá này cung cấp thông tin về giá trị đất thương mại - dịch vụ đô thị dọc theo Đường 13,5 m, từ khu đấu giá tổ 2 đến lối vào trụ sở UBND thị trấn mới. Các thông tin trong bảng giá sẽ giúp người dân và nhà đầu tư đánh giá và đưa ra quyết định phù hợp về đầu tư và phát triển.
Vị Trí 1: 800.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có giá 800.000 VNĐ/m², áp dụng cho các thửa đất nằm ở khu vực có giá trị cao nhất dọc theo Đường 13,5 m. Khu vực này bắt đầu từ khu đấu giá tổ 2, lối vào trụ sở UBND thị trấn mới. Vị trí này được xác định là có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự thuận tiện về giao thông và gần gũi với các cơ quan hành chính quan trọng. Giá cao ở vị trí này phản ánh giá trị cao của đất thương mại - dịch vụ trong khu vực đô thị đang phát triển.
Vị Trí 2: 320.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có giá 320.000 VNĐ/m², áp dụng cho các thửa đất nằm ở khu vực có giá trị trung bình. Khu vực này nằm gần vị trí 1 nhưng không trực tiếp tiếp giáp với các điểm chính như trụ sở UBND thị trấn. Mặc dù giá thấp hơn so với vị trí 1, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển tốt nhờ vào vị trí gần các trục giao thông chính và sự kết nối với các khu vực khác trong thị trấn.
Vị Trí 3: 144.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 144.000 VNĐ/m², là mức giá thấp nhất trong bảng giá cho đất đô thị trên Đường 13,5 m. Khu vực này bao gồm các thửa đất nằm xa hơn từ khu đấu giá tổ 2 và lối vào trụ sở UBND thị trấn mới. Mặc dù giá thấp hơn, khu vực này vẫn có giá trị nhất định cho các hoạt động thương mại - dịch vụ và phát triển trong tương lai, nhờ vào khả năng gia tăng giá trị đất khi các dự án phát triển hạ tầng được triển khai.
Bảng giá đất thương mại - dịch vụ đô thị tại Đường 13,5 m cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị của các thửa đất ở các vị trí khác nhau. Thông tin này giúp người dân và nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định chính xác về đầu tư và phát triển, dựa trên tiềm năng phát triển và giá trị đất trong khu vực. Việc hiểu rõ các mức giá sẽ hỗ trợ trong việc lập kế hoạch đầu tư hiệu quả và tối ưu hóa lợi ích kinh doanh.