STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Đường nội vùng thị trấn (đoạn từ ngã ba nối với đường Quốc lộ 34 kéo dài - đến điểm đường nối với đường tỉnh 210) | 2.792.000 | 2.094.000 | 1.571.000 | 1.099.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Theo trục đường tỉnh 211 đoạn đường từ đầu cầu Việt -Nhật - đến đến nghĩa trang liệt sỹ. | 2.792.000 | 2.094.000 | 1.571.000 | 1.099.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Từ đầu cầu phía Bắc cầu Cô Thầu theo sân bóng rổ - đến Bưu điện Trà Lĩnh. | 2.792.000 | 2.094.000 | 1.571.000 | 1.099.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Đường nội vùng thị trấn (đoạn từ ngã ba nối với đường Quốc lộ 34 kéo dài - đến điểm đường nối với đường tỉnh 210) | 2.234.000 | 1.675.000 | 1.257.000 | 879.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
5 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Theo trục đường tỉnh 211 đoạn đường từ đầu cầu Việt -Nhật - đến đến nghĩa trang liệt sỹ. | 2.234.000 | 1.675.000 | 1.257.000 | 879.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
6 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Từ đầu cầu phía Bắc cầu Cô Thầu theo sân bóng rổ - đến Bưu điện Trà Lĩnh. | 2.234.000 | 1.675.000 | 1.257.000 | 879.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
7 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Đường nội vùng thị trấn (đoạn từ ngã ba nối với đường Quốc lộ 34 kéo dài - đến điểm đường nối với đường tỉnh 210) | 1.675.000 | 1.256.000 | 943.000 | 659.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
8 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Theo trục đường tỉnh 211 đoạn đường từ đầu cầu Việt -Nhật - đến đến nghĩa trang liệt sỹ. | 1.675.000 | 1.256.000 | 943.000 | 659.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
9 | Huyện Trùng Khánh | Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh | Từ đầu cầu phía Bắc cầu Cô Thầu theo sân bóng rổ - đến Bưu điện Trà Lĩnh. | 1.675.000 | 1.256.000 | 943.000 | 659.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
Bảng Giá Đất Huyện Trùng Khánh, Cao Bằng: Đoạn Đường Phố Loại I - Thị Trấn Trà Lĩnh
Bảng giá đất của huyện Trùng Khánh, Cao Bằng cho đoạn Đường phố loại I tại thị trấn Trà Lĩnh, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Văn bản số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí cụ thể của đoạn đường, phản ánh giá trị bất động sản tại khu vực đô thị và hỗ trợ người dân cũng như nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 2.792.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh có mức giá cao nhất là 2.792.000 VNĐ/m². Đây là khu vực gần các tiện ích công cộng và các tuyến giao thông chính, dẫn đến giá trị đất tại đây cao hơn các vị trí khác.
Vị trí 2: 2.094.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 2.094.000 VNĐ/m². Vị trí này vẫn giữ được giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể đây là khu vực gần trung tâm nhưng không phải là điểm chính của các tiện ích so với vị trí 1.
Vị trí 3: 1.571.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 1.571.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực với giá trị đất thấp hơn. Khu vực này có thể ít tiện ích hơn hoặc ở xa hơn trung tâm so với các vị trí 1 và 2, nhưng vẫn nằm trong khu vực đô thị.
Vị trí 4: 1.099.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 1.099.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể do xa các tiện ích công cộng hoặc vị trí kém thuận tiện hơn.
Bảng giá đất theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND và văn bản sửa đổi bổ sung số 58/2021/NQ-HĐND là một nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn Đường phố loại I - Thị trấn Trà Lĩnh. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.