STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà bà Sâm, thửa đất số 71, tờ bản đồ số 21) - đến đầu cầu mới gần Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng. | 1.166.000 | 875.000 | 656.000 | 459.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà ông Mông Tuấn Anh, thửa đất số 90, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường Nội thị, đằng sau Huyện ủy Trùng Khánh (thửa đất số 39, tờ bản đồ số 32). | 1.166.000 | 875.000 | 656.000 | 459.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường Nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206 cũ (dãy ki ốt photo Thái Hà (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 21)) - đến ngã ba đường liên xã Thị trấn -Khâm Thành (Đằng sau Trung tâm y tế), (nay là Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh). | 1.166.000 | 875.000 | 656.000 | 459.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã tư Quốc lộ 4A, tổ dân phố 6 (từ nhà ông Nông Văn Thượng, thửa đất số 112, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường 213, tổ dân phố 7 (đối diện nhà ông Hà Văn Biên, thửa đất số 143, tờ bản đồ số 4). | 1.166.000 | 875.000 | 656.000 | 459.000 | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà bà Sâm, thửa đất số 71, tờ bản đồ số 21) - đến đầu cầu mới gần Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng. | 933.000 | 700.000 | 525.000 | 367.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
6 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà ông Mông Tuấn Anh, thửa đất số 90, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường Nội thị, đằng sau Huyện ủy Trùng Khánh (thửa đất số 39, tờ bản đồ số 32). | 933.000 | 700.000 | 525.000 | 367.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
7 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường Nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206 cũ (dãy ki ốt photo Thái Hà (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 21)) - đến ngã ba đường liên xã Thị trấn -Khâm Thành (Đằng sau Trung tâm y tế), (nay là Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh). | 933.000 | 700.000 | 525.000 | 367.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
8 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã tư Quốc lộ 4A, tổ dân phố 6 (từ nhà ông Nông Văn Thượng, thửa đất số 112, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường 213, tổ dân phố 7 (đối diện nhà ông Hà Văn Biên, thửa đất số 143, tờ bản đồ số 4). | 933.000 | 700.000 | 525.000 | 367.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
9 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà bà Sâm, thửa đất số 71, tờ bản đồ số 21) - đến đầu cầu mới gần Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng. | 700.000 | 525.000 | 394.000 | 275.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
10 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà ông Mông Tuấn Anh, thửa đất số 90, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường Nội thị, đằng sau Huyện ủy Trùng Khánh (thửa đất số 39, tờ bản đồ số 32). | 700.000 | 525.000 | 394.000 | 275.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
11 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường Nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba đường 206 cũ (dãy ki ốt photo Thái Hà (thửa đất số 61, tờ bản đồ số 21)) - đến ngã ba đường liên xã Thị trấn -Khâm Thành (Đằng sau Trung tâm y tế), (nay là Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh). | 700.000 | 525.000 | 394.000 | 275.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
12 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường nội thị - Đường phố loại III - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã tư Quốc lộ 4A, tổ dân phố 6 (từ nhà ông Nông Văn Thượng, thửa đất số 112, tờ bản đồ số 22) - đến ngã ba đường 213, tổ dân phố 7 (đối diện nhà ông Hà Văn Biên, thửa đất số 143, tờ bản đồ số 4). | 700.000 | 525.000 | 394.000 | 275.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đô Thị Tại Thị Trấn Trùng Khánh, Huyện Trùng Khánh, Cao Bằng: Đoạn Từ Ngã Ba Đường 206 Đến Đầu Cầu Mới
Bảng giá đất của Huyện Trùng Khánh, Cao Bằng cho đoạn đường nội thị thuộc Thị trấn Trùng Khánh, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng, sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí trong đoạn đường từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 đến đầu cầu mới gần Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng, giúp người dân và nhà đầu tư định giá và quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 1.166.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường từ ngã ba đường 206, tổ dân phố 6 (nhà bà Sâm, thửa đất số 71, tờ bản đồ số 21) đến đầu cầu mới gần Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng có mức giá cao nhất là 1.166.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này, thường nằm gần các tiện ích công cộng và các khu vực quan trọng.
Vị trí 2: 875.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 875.000 VNĐ/m². Vị trí này có giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể đây là khu vực gần các tiện ích nhưng không phải là trung tâm chính của khu vực.
Vị trí 3: 656.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 656.000 VNĐ/m². Đây là khu vực với giá trị đất thấp hơn, phù hợp cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc những người tìm kiếm mức giá hợp lý hơn.
Vị trí 4: 459.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 459.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị thấp hơn, có thể do xa các tiện ích chính hoặc giao thông không thuận tiện như các vị trí khác.
Bảng giá đất theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND và văn bản số 58/2021/NQ-HĐND là nguồn thông tin quan trọng, giúp các cá nhân và tổ chức nắm rõ giá trị đất tại các đoạn đường thuộc Thị trấn Trùng Khánh, Huyện Trùng Khánh. Việc hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.