STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường 213, - đến nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22) vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22). | 843.000 | 632.000 | 474.000 | 332.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường tỉnh 213, vòng qua ngã ba - đến hết nhà ông Hoàng Văn Kiềm (tờ bản đồ số 12, thửa số 189) | 843.000 | 632.000 | 474.000 | 332.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường 213, - đến nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22) vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22). | 674.000 | 506.000 | 379.000 | 266.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
4 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường tỉnh 213, vòng qua ngã ba - đến hết nhà ông Hoàng Văn Kiềm (tờ bản đồ số 12, thửa số 189) | 674.000 | 506.000 | 379.000 | 266.000 | - | Đất TM - DV đô thị |
5 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường 213, - đến nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22) vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22). | 506.000 | 379.000 | 284.000 | 199.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
6 | Huyện Trùng Khánh | Đoạn đường khu dân cư lương thực - Đường phố loại IV - Thị trấn Trùng Khánh | Từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường tỉnh 213, vòng qua ngã ba - đến hết nhà ông Hoàng Văn Kiềm (tờ bản đồ số 12, thửa số 189) | 506.000 | 379.000 | 284.000 | 199.000 | - | Đất SX - KD đô thị |
Bảng Giá Đất Huyện Trùng Khánh, Cao Bằng: Đoạn Đường Khu Dân Cư Lương Thực, Thị Trấn Trùng Khánh, Loại Đất Ở Đô Thị
Bảng giá đất của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng cho đoạn đường khu dân cư lương thực thuộc loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/07/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng. Bảng giá này phản ánh giá trị đất tại khu vực từ ngã ba nhà ông Hoàng Minh Hải (thửa đất số 135, tờ bản đồ số 11) giáp đường 213 đến nhà ông Nông Thế Thuyết (thửa đất số 142, tờ bản đồ số 22) và vòng qua ngã ba hết nhà ông Ngôn Thành Vĩnh (thửa đất số 09, tờ bản đồ số 22).
Vị trí 1: 843.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá cao nhất là 843.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường, có thể do vị trí đắc địa gần các tiện ích công cộng và giao thông thuận lợi.
Vị trí 2: 632.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 632.000 VNĐ/m². Dù thấp hơn so với vị trí 1, khu vực này vẫn duy trì giá trị cao, cho thấy sự hấp dẫn trong môi trường đô thị.
Vị trí 3: 474.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 474.000 VNĐ/m². Mức giá này phản ánh khu vực với giá trị đất thấp hơn nhưng vẫn nằm trong khu vực phát triển đô thị, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng.
Vị trí 4: 332.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 332.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn, có thể là do khoảng cách xa các tiện ích công cộng hoặc vị trí kém thuận lợi hơn.
Bảng giá đất theo văn bản số 33/2019/NQ-HĐND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 58/2021/NQ-HĐND là một nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại khu vực đường phố thuộc thị trấn Trùng Khánh. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.