Tra cứu Văn bản Pháp luật Việt Nam
Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...
Kết quả 3,721-3,740 trong 7,224 văn bản
Số hiệu Văn bản | Tiêu đề Văn bản | Ban hành |
---|---|---|
118/KH-UBND |
và sơ sinh được mở rộng triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Tuổi thọ trung bình của người dân Lào Cai cũng được nâng lên rõ rệt, năm 2010 tuổi thọ trung bình đạt 67,9 tuổi đến năm 2019 đạt 69,2 tuổi; tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt 98,91% (năm 2019).
4. Phân bố dân số
Mật độ dân số đã có sự phân bố chênh lệch giữa các vùng
|
02/04/2020 |
2198/QĐ-UBND |
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
Không
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
- Luật khuyết tật ngày 17/6/2010
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1
|
20/10/2019 |
862/QĐ-UBND |
khó khăn về nhà ở, 106 trẻ em bỏ rơi được chăm sóc nuôi dưỡng sau đó tìm gia đình thay thế giúp trẻ có mái ấm gia đình; có 1161 em khuyết tật được hưởng các chế độ chính sách của Nhà nước theo đúng qui định pháp luật hiện hành, đạt mục tiêu 90% trẻ khuyết tật được hỗ trợ chăm sóc vào năm 2010.
Ngoài việc thực hiện các chế độ chính sách theo
|
29/05/2012 |
179/KH-UBND |
em, phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật và đối tượng chính sách.
- Kiểm tra, giám sát các quy định pháp luật về hệ thống dịch vụ kính thuốc trong tỉnh.
b) Xây dựng các cam kết và hợp tác liên ngành
- Kiện toàn, duy trì hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống mù lòa các cấp.
- Tăng cường trách nhiệm, hợp tác và hỗ
|
09/08/2016 |
18/VBHN-NHNN |
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
|
19/08/2019 |
163/QĐ-UBND |
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
Họ và tên
Năm sinh
Thời điểm bị khuyết tật (4)
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
Cơ sở
|
27/01/2019 |
213/KH-UBND |
mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
+ Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ
|
29/12/2022 |
2373/QĐ-UBND |
đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn
Không
- Luật Người khuyết tật.
- Nghị định
|
11/08/2022 |
45/2021/QĐ-UBND |
nhân sự.
Thông báo danh sách nhân sự do tập thể lãnh đạo giới thiệu (bước 3); tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; nhân sự được giới thiệu thông qua chương trình hành động; chủ trì cuộc họp thực hiện hoặc phân công người thực
|
18/10/2021 |
190/QĐ-UBND |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
|
21/06/2021 |
2855/QĐ-BGDĐT |
c) Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.
d) Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
* Thành phần hồ sơ đối với học sinh
|
29/09/2020 |
33/2017/QĐ-UBND |
Hoa Sen, thành phố Vinh;
- Trường, lớp dành cho người khuyết tật; trường, cơ sở thực hành sư phạm và các cơ sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
- Ban quản lý các dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 4. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Biên chế công chức, số lượng
|
02/03/2017 |
2026/QĐ-UBND |
phó phòng khoa và tương đương, tổ trưởng, phó trưởng bộ môn để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, triển vọng phát triển của người được giới thiệu; lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị cán bộ chủ chốt có sự
|
12/09/2018 |
1367/QĐ-UBND |
chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Phòng Nghiệp vụ y
11
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
|
15/05/2017 |
3674/QĐ-UBND |
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kế hoạch số 818/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030.
1.4. Mục đích, yêu cầu
- Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về
|
29/12/2022 |
4863/QĐ-BGDĐT |
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của
|
08/11/2018 |
2785/QĐ-UBND |
- Các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Hộ gia đình cận nghèo.
5. Những
|
22/12/2013 |
10/2020/QĐ-UBND |
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
|
03/05/2020 |
834/QĐ-UBND |
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
|
28/03/2024 |
2916/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
|
07/08/2017 |
Kết quả 3,721-3,740 trong 7,224 văn bản
Số hiệu Dự thảo | Tiêu đề Dự thảo | Ban hành |
---|---|---|
Dự thảo |
và sơ sinh được mở rộng triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Tuổi thọ trung bình của người dân Lào Cai cũng được nâng lên rõ rệt, năm 2010 tuổi thọ trung bình đạt 67,9 tuổi đến năm 2019 đạt 69,2 tuổi; tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt 98,91% (năm 2019).
4. Phân bố dân số
Mật độ dân số đã có sự phân bố chênh lệch giữa các vùng
|
02/04/2020 |
Dự thảo |
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
Không
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
- Luật khuyết tật ngày 17/6/2010
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1
|
20/10/2019 |
Dự thảo |
khó khăn về nhà ở, 106 trẻ em bỏ rơi được chăm sóc nuôi dưỡng sau đó tìm gia đình thay thế giúp trẻ có mái ấm gia đình; có 1161 em khuyết tật được hưởng các chế độ chính sách của Nhà nước theo đúng qui định pháp luật hiện hành, đạt mục tiêu 90% trẻ khuyết tật được hỗ trợ chăm sóc vào năm 2010.
Ngoài việc thực hiện các chế độ chính sách theo
|
29/05/2012 |
Dự thảo |
em, phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật và đối tượng chính sách.
- Kiểm tra, giám sát các quy định pháp luật về hệ thống dịch vụ kính thuốc trong tỉnh.
b) Xây dựng các cam kết và hợp tác liên ngành
- Kiện toàn, duy trì hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống mù lòa các cấp.
- Tăng cường trách nhiệm, hợp tác và hỗ
|
09/08/2016 |
Dự thảo |
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
|
19/08/2019 |
Dự thảo |
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
Họ và tên
Năm sinh
Thời điểm bị khuyết tật (4)
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
Cơ sở
|
27/01/2019 |
Dự thảo |
mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
+ Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ
|
29/12/2022 |
Dự thảo |
đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn
Không
- Luật Người khuyết tật.
- Nghị định
|
11/08/2022 |
Dự thảo |
nhân sự.
Thông báo danh sách nhân sự do tập thể lãnh đạo giới thiệu (bước 3); tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; nhân sự được giới thiệu thông qua chương trình hành động; chủ trì cuộc họp thực hiện hoặc phân công người thực
|
18/10/2021 |
Dự thảo |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
|
21/06/2021 |
Dự thảo |
c) Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.
d) Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
* Thành phần hồ sơ đối với học sinh
|
29/09/2020 |
Dự thảo |
Hoa Sen, thành phố Vinh;
- Trường, lớp dành cho người khuyết tật; trường, cơ sở thực hành sư phạm và các cơ sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
- Ban quản lý các dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 4. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Biên chế công chức, số lượng
|
02/03/2017 |
Dự thảo |
phó phòng khoa và tương đương, tổ trưởng, phó trưởng bộ môn để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, triển vọng phát triển của người được giới thiệu; lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị cán bộ chủ chốt có sự
|
12/09/2018 |
Dự thảo |
chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Phòng Nghiệp vụ y
11
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
|
15/05/2017 |
Dự thảo |
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kế hoạch số 818/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030.
1.4. Mục đích, yêu cầu
- Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về
|
29/12/2022 |
Dự thảo |
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của
|
08/11/2018 |
Dự thảo |
- Các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Hộ gia đình cận nghèo.
5. Những
|
22/12/2013 |
Dự thảo |
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
|
03/05/2020 |
Dự thảo |
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
|
28/03/2024 |
Dự thảo |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
|
07/08/2017 |
Kết quả 3,721-3,740 trong 7,224 văn bản
Số hiệu Công văn | Tiêu đề Công văn | Ban hành |
---|---|---|
118/KH-UBND |
và sơ sinh được mở rộng triển khai thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh. Tuổi thọ trung bình của người dân Lào Cai cũng được nâng lên rõ rệt, năm 2010 tuổi thọ trung bình đạt 67,9 tuổi đến năm 2019 đạt 69,2 tuổi; tỷ lệ dân số tham gia BHYT đạt 98,91% (năm 2019).
4. Phân bố dân số
Mật độ dân số đã có sự phân bố chênh lệch giữa các vùng
|
02/04/2020 |
2198/QĐ-UBND |
Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam
Không
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017
- Luật khuyết tật ngày 17/6/2010
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
V. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1
|
20/10/2019 |
862/QĐ-UBND |
khó khăn về nhà ở, 106 trẻ em bỏ rơi được chăm sóc nuôi dưỡng sau đó tìm gia đình thay thế giúp trẻ có mái ấm gia đình; có 1161 em khuyết tật được hưởng các chế độ chính sách của Nhà nước theo đúng qui định pháp luật hiện hành, đạt mục tiêu 90% trẻ khuyết tật được hỗ trợ chăm sóc vào năm 2010.
Ngoài việc thực hiện các chế độ chính sách theo
|
29/05/2012 |
179/KH-UBND |
em, phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật và đối tượng chính sách.
- Kiểm tra, giám sát các quy định pháp luật về hệ thống dịch vụ kính thuốc trong tỉnh.
b) Xây dựng các cam kết và hợp tác liên ngành
- Kiện toàn, duy trì hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống mù lòa các cấp.
- Tăng cường trách nhiệm, hợp tác và hỗ
|
09/08/2016 |
18/VBHN-NHNN |
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
|
19/08/2019 |
163/QĐ-UBND |
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
Họ và tên
Năm sinh
Thời điểm bị khuyết tật (4)
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
Cơ sở
|
27/01/2019 |
213/KH-UBND |
mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
+ Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ
|
29/12/2022 |
2373/QĐ-UBND |
đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.nghean.gov.vn
Không
- Luật Người khuyết tật.
- Nghị định
|
11/08/2022 |
45/2021/QĐ-UBND |
nhân sự.
Thông báo danh sách nhân sự do tập thể lãnh đạo giới thiệu (bước 3); tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; nhân sự được giới thiệu thông qua chương trình hành động; chủ trì cuộc họp thực hiện hoặc phân công người thực
|
18/10/2021 |
190/QĐ-UBND |
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
|
21/06/2021 |
2855/QĐ-BGDĐT |
c) Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học), tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định.
d) Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết tật (nếu có).
* Thành phần hồ sơ đối với học sinh
|
29/09/2020 |
33/2017/QĐ-UBND |
Hoa Sen, thành phố Vinh;
- Trường, lớp dành cho người khuyết tật; trường, cơ sở thực hành sư phạm và các cơ sở giáo dục trực thuộc khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh.
- Ban quản lý các dự án chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
Điều 4. Biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Biên chế công chức, số lượng
|
02/03/2017 |
2026/QĐ-UBND |
phó phòng khoa và tương đương, tổ trưởng, phó trưởng bộ môn để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, triển vọng phát triển của người được giới thiệu; lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị cán bộ chủ chốt có sự
|
12/09/2018 |
1367/QĐ-UBND |
chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Phòng Nghiệp vụ y
11
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
|
15/05/2017 |
3674/QĐ-UBND |
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kế hoạch số 818/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030.
1.4. Mục đích, yêu cầu
- Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về
|
29/12/2022 |
4863/QĐ-BGDĐT |
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 của
|
08/11/2018 |
2785/QĐ-UBND |
- Các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/04/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Hộ gia đình cận nghèo.
5. Những
|
22/12/2013 |
10/2020/QĐ-UBND |
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
|
03/05/2020 |
834/QĐ-UBND |
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
|
28/03/2024 |
2916/QĐ-UBND |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN VIỆC TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
|
07/08/2017 |