Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về số lượng và bố trí các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 10/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/05/2020
Ngày có hiệu lực 15/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2020/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 587/TTr-SNV ngày 06 tháng 3 năm 2020 và Công văn số 1034/SNV-XDCQ&CTTN ngày 27 tháng 4 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 06/BCTĐ-STP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:

a) Cấp xã loại 1: Tối đa 23 người.

b) Cấp xã loại 2: Tối đa 21 người.

c) Cấp xã loại 3: Tối đa 19 người.

2. Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính.

3. Một số quy định khác:

a) Đối với phường không có tổ chức Hội Nông dân: Giảm 01 (một) người so với số lượng được bố trí quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Đối với xã, thị trấn: Giảm 01 (một) người so với số lượng được bố trí quy định tại khoản 1 Điều này do đã bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy.

c) Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về công tác tại cấp xã. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ thực hiện chủ trương luân chuyển, điều động cán bộ về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã do luân chuyển, điều động nằm ngoài số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Chức vụ, số lượng cán bộ cấp xã

1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

a) Bí thư Đảng ủy;

b) Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng);

c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

[...]