Thông tư liên tịch 220/2009/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn quản lý tài chính đối với kinh phí thực hiện chương trình tiên tiến do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 220/2009/TTLT-BTC-BGDĐT
Ngày ban hành 20/11/2009
Ngày có hiệu lực 04/01/2010
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo,Bộ Tài chính
Người ký Phạm Sỹ Danh,Phạm Vũ Luận
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 220/2009/TTLT-BTC-BGDĐT

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2009

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1505/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015”;
Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung về quản lý tài chính đối với chương trình tiên tiến như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn quản lý tài chính đối với Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1505/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2008 (sau đây gọi là chương trình tiên tiến).

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ triển khai đào tạo theo chương trình tiên tiến.

Chương 2.

NGUỒN KINH PHÍ

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện chương trình tiên tiến

Nguồn kinh phí để thực hiện chương trình tiên tiến bao gồm:

1. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hàng năm cho các cơ sở đào tạo để thực hiện đào tạo theo chương trình tiên tiến từ khóa 1 đến khóa 3. Tổng mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các chương trình tiên tiến của các cơ sở đào tạo là 859,743 tỷ đồng, thời gian thực hiện hỗ trợ từ năm 2008 đến năm 2015.

2. Nguồn kinh phí do nhà trường cân đối từ nguồn thu học phí và các nguồn thu khác của cơ sở đào tạo.

Trường đại học triển khai chương trình tiên tiến được quy định mức thu học phí đối với chương trình tiên tiến cao hơn so với chương trình đào tạo chuẩn (chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Mức học phí chương trình tiên tiến được tính theo nguyên tắc ngoài mức học phí thu tương tự như chương trình đào tạo chuẩn, được cộng thêm các chi phí thường xuyên phát sinh thêm khi thực hiện đào tạo theo chương trình tiên tiến so với chương trình chuẩn. Mức học phí chương trình tiên tiến phải được công bố công khai trước khi tuyển sinh.

3. Các nguồn tài trợ, viện trợ (nếu có).

Chương 3.

NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

Điều 3. Nội dung chi:

1. Chi mua bản quyền chương trình tiên tiến từ cơ sở đào tạo nước ngoài (nếu có).

2. Chi xây dựng chương trình, bao gồm: Biên soạn, điều chỉnh chương trình tiên tiến cho phù hợp với điều kiện Việt Nam; Chi tổ chức thẩm định và phê duyệt chương trình tiên tiến.

3. Chi mua sách, giáo trình, tài liệu liên quan trực tiếp đến việc đào tạo theo chương trình tiên tiến.

4. Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giảng viên của trường đại học được cử tham gia giảng dạy chương trình tiên tiến, gồm: Chi bồi dưỡng ngoại ngữ; chi phí cử giảng viên, trợ giảng, cán bộ quản lý sang trường đối tác nước ngoài để trao đổi, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Chi kiểm định chương trình.

6. Chi hỗ trợ nghiên cứu khoa học cho sinh viên.

7. Chi thuê giảng viên nước ngoài, bao gồm: Tiền vé máy bay đi và về, tiền ăn, ở, đi lại, bảo hiểm, sinh hoạt phí, thù lao giảng dạy.

8. Chi thù lao cho giảng viên trong nước trực tiếp tham gia giảng dạy hoặc trợ giảng cho chương trình tiên tiến.

9. Chi đi công tác nước ngoài để thực hiện đàm phán, ký kết thỏa thuận với trường đối tác về chương trình tiên tiến (chi đoàn ra).

[...]