BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
109/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH
|
Hà
Nội , ngày 10 tháng 11 năm 2003
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI SỐ
109/2003/TTLT/BTC-LĐTBXH NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG HỘI THI TAY NGHỀ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Công văn số 4572/VPCP-VX ngày 19/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tổ chức Hội thi tay nghề toàn quốc và cử đoàn Việt Nam tham dự Hội thi tay
nghề ASEAN theo định kỳ.
Để đảm bảo thống nhất nội dung và quản lý chi tiêu tài chính đối với các hoạt
động tổ chức thi tay nghề, Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện như sau:
A- PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Thông tư này áp dụng cho Hội thi
tay nghề cấp cơ sở, cấp quốc gia và khu vực ASEAN.
- Hội thi tay nghề cấp cơ sở: Do
các bộ, ngành, địa phương tổ chức hàng năm, để tuyển chọn thí sinh tham dự Hội
thi tay nghề cấp quốc gia.
- Hội thi tay nghề cấp quốc gia:
Do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, tổ chức theo định kỳ 2 năm 1 lần,
để tuyển chọn thí sinh tham gia luyện thi, lựa chọn đội tuyển Quốc gia tham dự
Hội thi tay nghề ASEAN.
- Hội thi tay nghề ASEAN: Được tổ
chức 2 năm 1 lần luân phiên giữa các nước tham gia.
B- NỘI DUNG
CHI VÀ MỨC CHI
I- HỘI THI TAY
NGHỀ CẤP QUỐC GIA:
1. Chi cho công tác chuẩn bị:
1.1. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
họp: mức chi 50.000đồng/người/buổi.
1.2. Công tác phí cho các thành
viên Ban tổ chức, Hội đồng thi, Ban giám khảo, giáo viên, chuyên gia thực hiện
theo chế độ công tác phí hiện hành. Trường hợp cần thiết đi công tác bằng máy
bay, đối với những người không đủ tiêu chuẩn theo quy định do Trưởng Ban tổ chức
Hội thi quyết định.
1.3. Ra đề thi:
- Biên soạn đề thi theo các mô
đun, bao gồm cả hướng dẫn chấm và biểu điểm (đề thi của 1 nghề không quá 5 mô
đun), mức chi không quá 500.000 đồng/mô đun.
- Lấy ý kiến 03 chuyên gia (kể cả
ngoài Hội đồng thi nếu cần) bằng văn bản cho một đề thi, mức chi không quá
300.000 đồng/người/đề thi.
- Chi cho Hội đồng duyệt đề thi
(không quá 3 lần), mức chi theo mức quy định tại mục 1.1 nêu trên.
- Sao in, đóng gói, niêm phong đề
thi theo số lượng đề sử dụng, mức chi không quá 15.000 đồng/một đề thi. Những bản
vẽ trong đề thi được thanh toán theo thực tế.
1.4. Biên dịch:
- Từ tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt: không quá 35.000 đồng/trang (300 từ của văn bản gốc);
- Từ tiếng Việt ra tiếng nước
ngoài: không quá 40.000 đồng/trang (300 từ của văn bản gốc).
2. Tổ chức thi quốc gia:
2.1. Chi thuê địa điểm (gồm
phòng thi, sân bãi, nhà xưởng), phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị,
công cụ, dụng cụ,... phục vụ thi và chấm thi.
Theo hợp đồng thực tế và được lựa
chọn phù hợp với môi trường học nghề và dạy nghề ở Việt Nam và khu vực ASEAN.
Trường hợp đặc biệt cần thiết phải mua trang thiết bị, máy móc, dụng cụ
, do
Trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định.
2.2. Chi mua nguyên, nhiên, vật
liệu phục vụ Hội thi.
Theo tiêu chuẩn định mức đối với
từng nghề, do Trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định.
2.3. Chấm thi, xét kết quả thi
và tổng hợp báo cáo:
- Chấm thi: Mỗi nghề dự thi có một
Ban giám khảo chấm thi, số thành viên Ban giám khảo không quá 5 người, mức chi
tối đa 10.000 đồng/môđun/thí sinh/người chấm thi;
- Xét kết quả thi và xét thưởng,
mức chi không quá 50.000 đồng/người/buổi;
- Chi công tác tổng hợp, báo cáo
kết quả kỳ thi, mức chi không quá 200.000 đồng/nghề.
2.4. Chi cho các thành viên Ban
Tổ chức hội thi, Chủ tịch, Phó chủ tịch, thư ký, thành viên Hội đồng thi, giám
thị trong thời gian Hội thi (tối đa không quá 7 ngày):
- Thành viên Ban Tổ chức, Chủ tịch,
Phó chủ tịch, thư ký Hội đồng thi: 100.000 đồng/người/ngày;
- Thành viên Hội đồng thi, giám
thị: 50.000 đồng/người/ngày.
2.5. Hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên Ban Tổ chức, thành viên Hội đồng thi, thành viên các đoàn dự thi, giám thị
trong thời gian Hội thi (tối đa không quá 7 ngày):
- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày;
- Tiền ở: 90.000 đồng/người/ngày.
Những người đã được hưởng khoản
hỗ trợ này thì không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử
đi .
2.6. Chi cho người làm công tác
thanh tra, kiểm tra:
- Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra, mức chi 30.000 đồng/người/ngày;
- Phó đoàn thanh tra, kiểm tra
và các thành viên trong đoàn, mức chi 25.000 đồng/người/ngày.
2.7. Chi cho nhân viên y tế, kỹ
thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo vệ trong thời gian diễn ra Hội thi, mức
chi: 25.000 đồng/người/ngày.
3. Chi khen thưởng:
Thưởng cho thí sinh đạt giải,
giáo viên trực tiếp bồi dưỡng luyện thi cho thí sinh đạt giải tại Hội thi tay
nghề quốc gia:
Giải
thưởng
|
Nhất
|
Nhì
|
Ba
|
Khuyến
khích
|
1. Thí sinh đạt giải
|
600.000đ
|
400.000đ
|
200.000đ
|
100.000đ
|
2. Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng
thí sinh đạt giải
|
500.000đ
|
300.000đ
|
200.000đ
|
100.000đ
|
Giáo viên chỉ được hưởng theo giải
thưởng cao nhất.
4. Các khoản chi khác: Theo quy định
hiện hành của Nhà nước. Trường hợp chưa có quy định trong Thông tư này hoặc
trong các văn bản pháp quy khác thì được thực hiện theo quyết định của Trưởng
Ban tổ chức Hội thi.
Các mức chi nêu trên đây là mức
chi tối đa, hàng năm căn cứ vào khả năng kinh phí được giao, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định mức chi cho phù hợp.
II. HỘI THI
TAY NGHỀ CẤP CƠ SỞ:
Trên cơ sở các nội dung chi và mức
chi quy định đối với Hội thi tay nghề cấp quốc gia nêu trên, thủ trưởng các bộ,
ngành, địa phương và đơn vị cơ sở quy định các nội dung chi và mức chi cụ thể
cho Hội thi tay nghề cấp cơ sở theo khả năng nguồn kinh phí của đơn vị, nhưng
không vượt quá các mức chi quy định cho Hội thi tay nghề cấp quốc gia.
III. CHI CHO ĐỘI
TUYỂN VIỆT NAM THAM DỰ HỘI THI TAY NGHỀ ASEAN:
1. Công tác chuẩn bị có liên
quan đến nước ngoài:
- Trước năm tổ chức Hội thi được
cử 03 người tham dự cuộc họp tổ chức tại nước đăng cai để chuẩn bị cho Hội thi
năm sau;
- Trong năm tổ chức Hội thi, cử
đoàn tham gia cuộc họp kỹ thuật lần 1 tại nước đăng cai Hội thi, số người tham
dự tối đa 02 chuyên gia kỹ thuật cho một nghề dự thi và 03 người trong Ban tổ
chức.
2. Chi tổ chức luyện thi cho đội
tuyển Việt Nam (thời gian tối đa 60 ngày):
2.1. Chi thuê địa điểm (gồm
phòng thi, sân bãi, nhà xưởng), phương tiện vận tải, máy móc, trang thiết bị,
công cụ, dụng cụ,... phục vụ luyện thi.
Theo hợp đồng thực tế và được lựa
chọn phù hợp với môi trường học nghề và dạy nghề ở Việt Nam và khu vực ASEAN.
Trường hợp đặc biệt cần thiết phải mua trang thiết bị, máy móc, dụng cụ
, do
Trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định.
2.2. Chi mua nguyên, nhiên, vật
liệu phục vụ luyện thi:
Theo tiêu chuẩn định mức đối với
từng nghề, do Trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định.
2.3. Hỗ trợ tiền ăn, ở, tiêu vặt
trong suốt thời gian luyện thi cho thí sinh, cán bộ quản lý và chuyên gia trực
tiếp hướng dẫn luyện thi.
- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày;
- Tiền ở: 90.000 đồng/người/ngày;
- Thanh toán tiền đi, về (một lần)
cho thí sinh và chuyên gia trong cả đợt luyện thi theo chế độ công tác phí hiện
hành.
Những người đã được hưởng khoản
hỗ trợ này sẽ không được thanh toán chế độ công tác phí ở cơ quan, đơn vị cử
đi.
2.4. Thù lao cho chuyên gia giảng
dạy, hướng dẫn luyện thi, mức chi 70.000 đồng/tiết.
2.5. Chi cho người làm công tác
thanh tra, kiểm tra:
- Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra, mức chi 30.000 đồng/người/ngày;
- Phó đoàn thanh tra, kiểm tra
và các thành viên trong đoàn, mức chi 25.000 đồng/người/ngày.
2.6. Chi cho cán bộ quản lý (mỗi
nghề có 01 người), nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ, lái xe, bảo
vệ trong thời gian diễn ra Hội thi, mức chi: 25.000 đồng/người/ngày thực tế làm
việc.
3. Chi cho đoàn Việt Nam đi dự Hội
thi tay nghề ASEAN:
3.1. Công tác chuẩn bị trước khi
đi và chi phí đón đoàn về:
- Họp tổ kỹ thuật, họp đoàn trước
khi đi: mỗi cuộc họp không quá 01 ngày, mức chi theo mức quy định tại mục 1.1
nêu trên;
- Chi ăn, ở cho đoàn trước khi
đi không quá 03 ngày, mức chi ăn, ở như quy định trong thời gian luyện thi;
- Trang phục cho đoàn (1 bộ đồng
phục/người cho cả đoàn và thêm 2 bộ bảo hộ lao động cho mỗi thí sinh dự thi), mức
chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/bộ đồng phục và 150.000 đồng
/bộ bảo hộ lao động;
- Thanh toán tiền cước vận chuyển
trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho cuộc thi mang đi nước ngoài theo thực tế
phát sinh;
- Chi thông tin, tuyên truyền
cho đoàn đi và đón đoàn về phù hợp với từng cuộc thi.
3.2. Phiên dịch (thuê ngoài), mức
chi không quá 500.000 đồng/người/1 ngày làm việc (8 giờ).
3.3. Chi cho đoàn trong thời
gian ở nước ngoài:
- Nội dung chi và mức chi thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài và Thông tư số 108/1999/TT-BTC ngày 4/9/1999 hướng dẫn bổ
sung một số điểm Thông tư số 45/1999/TT-BTC;
- Trường hợp phải mua công cụ, dụng
cụ, thuê ô tô, phương tiện... phục vụ cho đoàn dự thi, trưởng đoàn được quyết định
mua trong dự toán kinh phí được duyệt.
4. Chi tổng kết, khen thưởng:
4.1. Chi tổ chức tổng kết Hội
thi: Theo chế độ chi tiêu hội nghị hiện hành.
4.2. Chi thưởng cho thí sinh và
chuyên gia trực tiếp bồi dưỡng thí sinh đạt giải tại Hội thi tay nghề ASEAN:
Giải
thưởng
|
Huy
chương vàng
|
Huy
chương bạc
|
Huy
chương đồng
|
Khuyến
khích
|
1. Thí sinh đạt giải
|
10.000.000đ
|
7.000.000đ
|
3.000.000đ
|
1.000.000đ
|
2. Chuyên gia trực tiếp bồi dưỡng
thí sinh đạt giải
|
5.000.000đ
|
3.500.000đ
|
1.500.000đ
|
500.000đ
|
Chuyên gia chỉ được hưởng theo
giải thưởng cao nhất.
Ngoài mức tiền thưởng nêu trên,
những thí sinh và giáo viên được Thủ tướng Chính phủ cấp bằng khen còn được hưởng
chế độ khen thưởng theo Nghị định số 56/1998/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 1998 của
Chính phủ.
C- NGUỒN KINH
PHÍ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ
1. Kinh phí của "Hội thi
tay nghề cấp cơ sở" do cơ quan chủ quản và đơn vị có thí sinh dự thi đảm bảo.
Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, được ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán chi hàng năm; đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm
bảo chi phí hoạt động, được hạch toán vào giá thành, phí lưu thông hoặc khoản mục
tương đương.
2. Kinh phí của Hội thi tay nghề
cấp quốc gia, kinh phí tổ chức luyện thi cho thí sinh và kinh phí của Hội thi
tay nghề ASEAN do ngân sách Nhà nước đảm bảo. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
lập dự toán chi theo định kỳ 2 năm 1 lần ngoài kinh phí chi thường xuyên theo định
mức.
Ngoài các nguồn kinh phí trên
đây, các cơ quan và đơn vị tổ chức Hội thi các cấp được phép huy động và sử dụng
kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ cho Hội thi.
3. Lập dự toán, cấp phát và quyết
toán kinh phí Hội thi tay nghề theo quy định hiện hành của Nhà nước.
D- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Nguyễn
Công Nghiệp
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Lương Trào
(Đã
ký)
|