Thông tư 121/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán đơn vị sự nghiệp có thu do Bộ Tài Chính ban hành

Số hiệu 121/2002/TT-BTC
Ngày ban hành 31/12/2002
Ngày có hiệu lực 01/01/2003
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/2002/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2002

 

THÔNG TƯ

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ ban hành chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 28/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp  ban hành theo Quyết định 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định  999-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính (Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 Hướng dẫn kế toán quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng sửa chữa lớn, XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của đơn vị HCSN; Thông tư số 185/1998/TT-BTC ngày  28/12/1998 Hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của đơn vị HCSN; Thông tư số 109/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 Hướng dẫn kế toán tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại);

Nhằm thống nhất công tác kế toán cho các đơn vị sự nghiệp có thu; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, như sau:

1- Thông tư này được áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập hoạt động có thu trong các lĩnh vực Giáo dục đào tạo, Y tế, Khoa học công nghệ và môi trường, Văn hoá thông tin, Thể dục thể thao, Sự nghiệp kinh tế, Dịch vụ việc làm, kể cả các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc các Tổ chức chính trị- Xã hội, các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc các Tổng công ty đang thực hiện Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 999 - TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996 của Bộ Tài chính.

2- Thông tư này không áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước,  các Tổ chức chính trị, các Tổ chức chính trị- Xã hội  và các Tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp do Nhà nước thành lập không có  thu, được NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Tổng công ty đang thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp.

1- Sửa đổi, bổ sung chứng từ kế toán

1.1- Sửa đổi Bảng thanh toán tiền lương (C02- H)

1.2 - Bổ sung các chứng từ

- Bảng thanh toán tiền thưởng

C34- SN

- Giấy thôi trả lương

C35- SN

- Giấy thanh toán tiền thuê ngoài

C36- SN

- Bảng tổng hợp Biên lai thu tiền

C37- SN

- Bảng kê hoá đơn

C38- SN

- Bảng kê chi tiền

C39- SN

- Giấy đề nghị thanh toán

C40- SN

(Mẫu biểu và hướng dẫn phương pháp lập các chứng từ kế toán theo Phụ lục số 01).

2- Sửa đổi, bổ sung tài khoản kế toán

2.1- Bổ sung Tài khoản 465 "Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước"

Tài khoản này dùng cho các đơn vi sự nghiệp được Nhà nước đặt hàng  trong việc  thăm dò, khảo sát, đo đạc... theo dự toán và đơn giá đặt hàng của Nhà nước để phản ảnh việc tiếp nhận và quyết toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 465 " Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước".

Bên Nợ:

- Phản ảnh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước khi quyết toán được duyệt;

- Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng phải nộp lại Nhà nước (Do không hoàn thành khối lượng).

Bên Có: Phản ảnh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Số dư bên Có: Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa được quyết toán.

2.2- Bổ sung Tài khoản 531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Tài khoản này phản ánh các khoản thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ và thu về thanh lý, nhượng bán tài sản (Tách nội dung từ TK cấp 2 5118- Các khoản thu khác sang TK  531- Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ).

Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 531 "Thu hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ".

Bên Nợ:

a- Hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ:

- Giá vốn hàng bán;

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp;

[...]