Thông tư 185/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị HCSN do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 185/1998/TT-BTC
Ngày ban hành 28/12/1998
Ngày có hiệu lực 01/01/1999
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 185/1998/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 185/1998/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ HCSN

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 03/1997/QH9 ngày 10/5/1997;
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT; Nghị định số 03/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN; Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 cuả Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/1998/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12/1998 của Bộ Tài chính về việc "hướng dẫn thi hành Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT";
Căn cứ Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN và Thông tư số 180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT;
Căn cứ Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp.
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cho các đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác như: Đài truyền hình, truyền thanh, trường học, bệnh viện, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang,....(gọi trung là các đơn vị hành chính sự nghiệp) có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế TNDN như sau:

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1- Các đơn vị HCSN thuộc diện chịu thuế GTGT phải đăng ký, kê khai, nộp thuế GTGT theo luật định thì số thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá tri vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào của những đơn vị thực hiện thuế GTGT được hạch toán theo quy định sau đây:

a- Đối với các đơn vị chịu thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:

+ Số thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, TSCĐ thanh lý, nhượng bán thuộc diện chịu thuế GTGT phản ánh trên "tài khoản 511- các khoản thu" là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT.

+ Giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT là giá mua không có thuế GTGT.

+ Đơn vị phải tổ chức công tác kế toán phản ánh được đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu:

* Thuế GTGT đầu ra phát sinh

* Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ

* Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp

* Thuế GTGT được hoàn lại, được giảm

b- Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và các hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT:

+ Số thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc diện chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT phản ánh vào "Tài khoản 511- các khoản thu" là tổng số tiền bán hàng mà đơn vị được hưởng bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán).

+ Giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ mua vào là tổng giá mua phải thanh toán có cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán).

+ Số thuế GTGT phải nộp của các đơn vị được xác định căn cứ vào doanh thu và tỷ lệ (%) GTGT được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất (%) thuế GTGT

(Giá trị gia tăng = doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT)

+ Đơn vị phải tổ chức công tác kế toán phản ánh chính xác số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp.

2- Các đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải kế toán số thu bán hàng, chi phí hợp lý làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN.

II- KẾ TOÁN THUẾ GTGT:

1- Hoá đơn chứng từ

Các đơn vị hành chính sự nghiệp nêu trên có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT phải thực hiện chế độ chứng từ kế toán theo quy định tại Chế độ kế toán HCSN (Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02/11/1996) và chế độ hoá đơn, chứng từ thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Quyết định số 885/1998/QĐ-BTC ngày 16/7/1998 của Bộ Tài chính.

2- Tài khoản kế toán

2.1- Bổ sung tài khoản 3113 - thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.

Việc hạch toán TK 3113- Thuế GTGT được khấu trừ phải thực hiện theo các quy định dưới đây:

[...]