Thông tư 05/2014/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 05/2014/TT-BGTVT
Ngày ban hành 31/03/2014
Ngày có hiệu lực 15/05/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Vi phạm hành chính,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định s 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường st,

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; người có thẩm quyền lập biên bản thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

Điều 3. Mu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng đ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng để x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

2. Ngoài các mẫu biên bản, mẫu quyết định ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các mẫu biên bản, mẫu quyết định khác ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Áp dụng mẫu quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

Trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET (trong đó giấy phép lái xe có các Hạng, được phép điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ như xe mô tô, xe ô tô, máy kéo) bị áp dụng hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người có thẩm quyền quyết định xử phạt phải ghi rõ trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính các Hạng được phép điều khiển theo giấy phép lái xe và áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với loại xe được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo). Người vi phạm vẫn được quyền điều khiển những loại xe còn lại đã được ghi trong giấy phép lái xe.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện t Chính phủ;
- Trang Thông tin điện t Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TTr (10b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH, MẪU VĂN BẢN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

[...]