BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2023/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 4 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VỀ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DOANH
NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO, DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO, HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO, CƠ SỞ
ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật
Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết
định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Văn phòng
Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chủng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật đối với 05 (năm) dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
sau:
a) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao;
b) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
c) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao;
d) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao;
đ) Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ sở
ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng chung cho 05 (năm) dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng
ngân sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công
nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi
chung là thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ cao) là dịch vụ công
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện,
được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí thực hiện.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chứng nhận
hoạt động công nghệ cao (sau đây gọi chung là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức
hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, vật tư trong một điều kiện cụ
thể, theo quy trình thực hiện dịch vụ tương ứng để hoàn thành một đơn vị sản phẩm
(hoặc một khối lượng công việc nhất định) đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân là quá trình tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao của
tổ chức, cá nhân và theo dõi, kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo quy định
của Giấy chứng nhận đã được cấp.
4. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
là quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và theo dõi, kiểm
tra việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Giấy chứng nhận đã được cấp.
5. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao là quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và theo dõi, kiểm tra việc đáp ứng
các điều kiện theo quy định của Giấy chứng nhận đã được cấp.
6. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao là quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
và theo dõi, kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Giấy chứng
nhận đã được cấp.
7. Thẩm định cấp Giấy chứng nhận cơ
sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao là quá trình
tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ
cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và theo dõi, kiểm tra việc đáp ứng các điều
kiện theo quy định của Giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 4. Phương pháp,
cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây dựng định mức thành phần trong
định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
sau đây:
a) Luật
Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008; Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức,
cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu
và phát triển công nghệ cao và doanh nghiệp công nghệ cao; Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công
nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ
cao; Thông tư số 04/2020/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định
tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
b) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
c) Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
d) Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
đ) Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
e) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông
tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
g) Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
h) Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
chưa có quy định cụ thể
Đối với các định mức kinh tế - kỹ thuật
chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể, phương pháp xây dựng thực
hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN
ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy
trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN).
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật
Định mức kinh tế-kỹ thuật quy định tại
Thông tư này xây dựng trên cơ sở “Quy trình thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và
phát triển công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp
công nghệ cao” đã được phê duyệt.
Điều 5. Nội dung định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN,
bao gồm các định mức thành phần như sau:
a) Định mức lao động bao gồm thời gian
lao động trực tiếp (thực hiện) và gián tiếp (quản lý, phục vụ), trong đó:
Định mức
lao động
|
=
|
Định mức
lao động trực tiếp (thực hiện)
|
+
|
Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)
|
- Định mức lao động trực tiếp là thời
gian thực hiện xong một dịch vụ sự nghiệp công về thẩm định cấp Giấy chứng nhận
hoạt động công nghệ cao đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định.
- Định mức lao động gián tiếp (quản
lý, phục vụ) thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công về thẩm định cấp Giấy chứng
nhận hoạt động công nghệ cao được tính bằng 15% của định mức lao động trực tiếp.
Mức hao phí thời gian lao động trong định
mức được tính bằng công (01 (một) công quy đổi bằng 08 (tám) giờ).
b) Định mức máy móc, thiết bị là thời
gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành một dịch
vụ sự nghiệp công về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ cao đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định.
Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định
mức được tính bàng ca (01 (một) ca quy đổi bằng 08 (tám) giờ).
c) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên, nhiên liệu, số lượng vật tư cần thiết được sử dụng để hoàn thành một
dịch vụ sự nghiệp công về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ cao
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Tổng định mức và áp dụng định mức
kinh tế-kỹ thuật
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động công nghệ cao là mức tối đa các chi phí, tiêu hao các yếu tố về lao động,
máy móc, thiết bị và vật tư để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt
động công nghệ cao phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho các dịch vụ sự nghiệp
công nêu tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giám đốc Văn phòng Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến và triển khai
thực hiện Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn
trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới được ban hành.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15
tháng 6 năm 2023.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được
hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, PC, VPĐK.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ
LỤC
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THẨM
ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2023/TT-BKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Sơ đồ các bước
công việc thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ cao
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 2: Xử lý hồ sơ
|
|
Bước 3: Trình Lãnh đạo Bộ Khoa học
và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ
|
|
Bước 4: Tổ chức họp Hội đồng tư vấn
thẩm định hồ sơ
|
|
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình
Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Bước 6: Trả kết quả
|
|
Bước 7: Lưu trữ hồ sơ, cập nhật
thông tin
|
|
Bước 8: Theo dõi Báo cáo kết quả
hoạt động và kiểm tra định kỳ
|
Sơ đồ các bước công việc và nội dung
chi tiết các bước công việc về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ
cao được quy định chi tiết tại “Quy trình thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động
ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao” đã được phê duyệt.
II. Định mức kinh tế
- kỹ thuật
Các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước về thẩm định cấp Giấy chứng nhận hoạt động công nghệ cao
cùng áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật như sau:
1. Định mức lao động
STT
|
Nội dung
công việc
|
Nhân công
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(thực hiện
1 dịch vụ)
|
I
|
Định mức lao động
trực tiếp
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Viên chức bậc
2/9 hoặc tương đương
|
Công
|
0,125
|
2
|
Xử lý hồ sơ
|
Viên chức bậc
3/9 hoặc tương đương
|
Công
|
11,25
|
3
|
Trình Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công
nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ
|
Viên chức bậc
3/9 hoặc tương đương
|
Công
|
0,5
|
4
|
Tổ chức họp Hội đồng tư vấn thẩm định
hồ sơ
|
Viên chức bậc
3/9 hoặc tương đương
|
Công
|
4
|
5
|
Hoàn thiện hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Viên chức bậc
3/9 hoặc tương đương
|
Công
|
1,5
|
6
|
Trả kết quả
|
Viên chức bậc
2/9 hoặc tương đương
|
Công
|
0,125
|
7
|
Lưu trữ hồ sơ, cập nhật thông tin
|
Viên chức bậc
2/9 hoặc tương đương
|
Công
|
5
|
8
|
Theo dõi Báo cáo kết quả hoạt động
và kiểm tra định kỳ
|
Viên chức bậc
3/9 hoặc tương đương
|
Công
|
7,125
|
II
|
Định mức lao động
gián tiếp
|
|
Định mức lao động gián tiếp (quản
lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp
|
Định mức lao động tại Phụ lục này chưa
bao gồm chi phí công tác phí, đi lại và lưu trú của chuyên viên, chuyên gia và
thành viên Hội đồng.
Định mức chi hoạt động của các Hội đồng,
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập áp dụng mức chi theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Định mức thiết bị
TT
|
Định mức
thiết bị
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(thực
hiện 1 dịch vụ)
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Loại thông
dụng
|
Ca
|
53,201
|
2
|
Máy scan
|
Loại thông
dụng
|
Ca
|
2,888
|
3
|
Máy in
|
Laser A4,
in 2 mặt
|
Ca
|
9,45
|
4
|
Máy photocopy
|
Loại thông
dụng
|
Ca
|
1,4
|
3. Định mức vật tư
TT
|
Định mức
thiết bị
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(thực
hiện 1 dịch vụ)
|
1
|
Giấy in
|
A4
|
Gram
|
4,063
|
2
|
Mực in laser
|
Laser 1500
tờ A4
|
Hộp
|
0,288
|
3
|
Khung Giấy chứng nhận
|
Loại thông
dụng
|
Cái
|
1
|
4
|
Các vật tư văn phòng khác
|
|
|
Theo thực tế
|
5
|
Photocopy tài liệu
|
|
|
Theo thực tế
|