Quyết định 95/2001/QĐ-BNN quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 95/2001/QĐ-BNN
Ngày ban hành 21/09/2001
Ngày có hiệu lực 06/10/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Huy Ngọ
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 95/2001/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MÃ SỐ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DO CÁC NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TÀI TRỢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 04 năm 2001 về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/05/2001 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của nước ngoài do Bộ trực tiếp quản lý;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành theo quyết định này Quy định hệ thống mã số quản lý chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ có liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức, cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



 
Lê Huy Ngọ

 

QUY ĐỊNH

HỆ THỐNG MÃ SỐ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DO CÁC NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TÀI TRỢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành theo Quyết định số 95/2001/QĐ-BNN ngày 21 tháng 09 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục tiêu của Hệ thống mã số

Hệ thống mã số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhằm mục đích thống nhất theo dõi và quản lý từ một đầu mối đối với các chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, và phát triển nông thôn.

Điều 2: Đối tượng và phạm vi

Hệ thống mã số quản lý các chương trình/dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển do các nước và các tổ chức quốc tế tài trợ (nguồn vốn Hỗ trợ Phát triển Chính thức (ODA) hoặc nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, dưới đây gọi chung là dự án) liên quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn, được áp dụng cho các đối tượng và phạm vi sau:

1. Các dự án thuộc quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

2. Các dự án thuộc quyền quản lý của các Bộ, Ngành khác có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

3. Các dự án thuộc quyền quản lý của địa phương (cấp tỉnh, thành phố) có liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 3: Tất cả các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi đề xuất dự án mới phải trình Bộ để vào danh mục ưu tiên và cấp mã số trước khi tiến hành làm việc với các nhà tài trợ và các cơ quan có liên quan của Việt Nam.

Chương 2:

HỆ THỐNG MÃ SỐ QUẢN LÝ DỰ ÁN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Điều 4: Quy trình quản lý thông tin về các dự án qua hệ thống mã số

Việc quản lý thông tin về các dự án được tiến hành theo ba bước:

+ Đăng ký vào danh mục ưu tiên và cấp mã số.

[...]