Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 92/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/01/2018
Ngày có hiệu lực 31/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN BAN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 03/TTr-STTTT ngày 24/01/2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành mã định danh cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành như sau:

1. Mã định danh đơn vị cấp 1 - UBND tỉnh Bắc Giang là: 000.00.00.H02;

2. Mã định danh của các đơn vị cấp 2 (tại Phụ lục I đính kèm), gồm: Các sở, cơ quan thuộc, trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố;

3. Mã định danh của các đơn vị cấp 3 (tại Phụ lục II đính kèm), gồm: Các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 2;

4. Mã định danh của các đơn vị cấp 4 (tại Phụ lục III đính kèm), gồm: Các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 3.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp mới, điều chỉnh, bổ sung mã định danh cho các cơ quan, đơn vị khi có thay đổi về cơ cấu tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thcác cơ quan đơn vị).

b) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng, triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tuân thủ theo quy định về mã định danh này và các quy định khác của Chính phủ phục vụ việc gửi nhận văn bản điện tử liên thông 04 cấp.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin khi có các thay đổi về tổ chức i tên, tách, nhập, giải thcác cơ quan, đơn vị) cho Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện việc cấp mới, điều chỉnh, bổ sung mã định danh cho các cơ quan, đơn vị.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc, trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ TT và TT;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TPKT.
Bản điện tử:
LĐVP, TKCT, các phòng, TT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

PHỤ LỤC I:

MÃ ĐỊNH DANH CỦA CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1.

Văn phòng UBND tỉnh

000.00.01.H02

2.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.02.H02

3.

Sở Tư pháp

000.00.03.H02

4.

Thanh tra tỉnh

000.00.04.H02

5.

Sở Công Thương

000.00.05.H02

6.

Sở Tài chính

000.00.06.H02

7.

Sở Nội vụ

000.00.07.H02

8.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.08.H02

9.

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.09.H02

10.

Sở Xây dựng

000.00.10.H02

11.

Sở Giao thông Vận tải

000.00.11.H02

12.

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.12.H02

13.

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.13.H02

14.

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.14.H02

15.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.15.H02

16.

Sở Y tế

000.00.16.H02

17.

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

000.00.17.H02

18.

Sở Ngoại vụ

000.00.18.H02

19.

Ban An toàn giao thông

000.00.19.H02

20.

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

000.00.20.H02

21.

Ban Dân tộc

000.00.21.H02

22.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

000.00.22.H02

23.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

000.00.23.H02

24.

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

000.00.24.H02

25.

Đài Phát thanh và Truyền hình

000.00.25.H02

26.

Quỹ đầu tư phát triển tỉnh

000.00.26.H02

27.

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang

000.00.27.H02

28.

UBND thành phố Bắc Giang

000.00.28.H02

29.

UBND huyện Lạng Giang

000.00.29.H02

30.

UBND huyện Yên Dũng

000.00.30.H02

31.

UBND huyện Tân Yên

000.00.31.H02

32.

UBND huyện Việt Yên

000.00.32.H02

33.

UBND huyện Hiệp Hòa

000.00.33.H02

34.

UBND huyện Yên Thế

000.00.34.H02

35.

UBND huyện Lục Nam

000.00.35.H02

36.

UBND huyện Lục Ngạn

000.00.36.H02

37.

UBND huyện Sơn Động

000.00.37.H02

 

PHỤ LỤC II

[...]