Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành

Số hiệu 2138/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2017
Ngày có hiệu lực 12/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Vũ Đại Thắng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2138/QĐ-UBND

Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM THAM GIA TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành”;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Ttrình số 125/TTr-STTTT ngày 27 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành như sau:

1. Mã định danh của đơn vị cấp 1: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam: 000.00.00.H25.

2. Mã định danh của các đơn vị cấp 2: Gồm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục I).

3. Mã định danh của các đơn vị cấp 3: Gồm các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Phụ lục II).

4. Mã định danh của các đơn vị cấp 4: Gồm các đơn vị trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 3 (Phụ lục III).

Điều 2. Mã định danh tại Điều 1 dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông; phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mã định danh phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.

2. Trường hợp phát sinh đơn vị trực thuộc có nhu cầu cấp phát mã định danh hoặc có thay đổi về cơ cấu tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc), các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐVP, TH;
- Lưu: VT, TH(D).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Vũ Đại Thắng

 

PHỤ LỤC I

MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2
(Kèm theo Quyết định số: 2138/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Nam)

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1

Văn phòng UBND tỉnh

000.00.01.H25

2

Sở Công Thương

000.00.02.H25

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.03.H25

4

Sở Giao thông vận tải

000.00.04.H25

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.05.H25

6

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.06.H25

7

Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội

000.00.07.H25

8

Sở Nội vụ

000.00.08.H25

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.09.H25

10

S Tài chính

000.00.10.H25

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.11.H25

12

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.12.H25

13

Sở Tư pháp

000.00.13.H25

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.14.H25

15

Sở Xây dựng

000.00.15.H25

16

Sở Y tế

000.00.16.H25

17

Thanh tra tỉnh

000.00.17.H25

18

Ban Quản lý các khu công nghiệp

000.00.18.H25

19

Ban Quản lý khu Đại học Nam Cao

000.00.19.H25

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

000.00.20.H25

21

Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm

000.00.21.H25

22

Ban Quản lý Phát triển khu đô thị mới

000.00.22.H25

23

Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

000.00.23.H25

24

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.24.H25

25

UBND thành phố Phủ Lý

000.00.25.H25

26

UBND huyện Bình Lục

000.00.26.H25

27

UBND huyện Duy Tiên

000.00.27.H25

28

UBND huyện Kim Bảng

000.00.28.H25

29

UBND huyện Lý Nhân

000.00.29.H25

30

UBND huyện Thanh Liêm

000.00.30.H25

 

PHỤ LỤC II

[...]