ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 12 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg
ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 651/QĐ-UBND
ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình phát triển thanh
niên Quảng Nam giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ Tờ trình
số 352/TT-SNV ngày 27/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, hội đoàn thể, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT TU;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM
GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND
ngày 12/3/2018 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên Quảng Nam giai đoạn 2013-2020; UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 (giai đoạn 2018 - 2020) với các nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị
quyết số 25-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và các văn bản chỉ đạo
khác của Đảng, Nhà nước.
Từng bước nâng cao nhận thức và tăng
cường quản lý nhà nước về công tác thanh niên, đảm bảo việc quản lý nhà nước về
công tác thanh niên đạt hiệu quả cao. Đồng thời, phát huy hiệu quả sức mạnh tổng
hợp của hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở trong việc
triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với thanh niên; tạo điều kiện thuận
lợi để thanh niên phát triển toàn diện, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và của tỉnh trong giai đoạn 2018 - 2020.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện các mục tiêu của
kế hoạch phải đạt hiệu quả, cụ thể và kịp thời, hướng đến mục đích nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành về vị trí, vai trò của thanh niên và công tác thanh
niên trong tình hình mới.
Tăng cường nhận thức của các cấp, các
ngành, các cơ quan, đơn vị, các đoàn thể và các địa phương đối với vai trò, chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên. Đảm bảo nhiệm vụ quản
lý nhà nước về công tác thanh niên trở thành một trong những nhiệm vụ chủ yếu,
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ
trong chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh
niên của các cấp, các ngành, các cơ
quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên có lòng yêu nước, lý tưởng, đạo đức cách mạng,
tinh thần tự tôn dân tộc; ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm với xã hội,
tôn trọng quy ước cộng đồng.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Hàng năm, 100% thanh niên là công
chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên trong lực lượng vũ trang được
học Nghị quyết của cấp ủy đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan
đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên
|
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật
Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh
niên.
-Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm
hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và Chính sách, pháp luật của Nhà nước
liên quan đến thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn.
|
Hàng
năm
|
2
|
Đến năm 2020, 80% thanh niên ở nông
thôn, đô thị và thanh niên là công nhân được học nghị quyết của các cấp ủy đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc
làm của thanh niên
|
- Tăng cường giáo dục lý tưởng cách
mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ
Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật;
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Tỉnh
Đoàn
|
Sở
TT&TT; Đài PTTH Quảng Nam;
|
Thường
xuyên
|
- Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý
thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật hằng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật
các cấp.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp
luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế).
|
Sở
Tư pháp
|
Tỉnh
Đoàn; UBND các cấp; Các tổ chức chính trị- xã hội.
|
Thường
xuyên
|
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ,
tay nghề và ý thức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Phấn đấu 90% thanh niên là học sinh
đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương.
|
Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận
thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên
là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có điều
kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban
Dân tộc; Tỉnh Đoàn; UBND các cấp.
|
Thường
xuyên
|
2
|
80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ
trung học cơ sở.
|
Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo đề xuất
UBND tỉnh giải pháp thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban
Dân tộc; UBND cấp huyện.
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh
quyết định.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ; Tài chính; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn.
|
Từ đầu
năm 2018
|
3
|
- 80% cán bộ, công chức ở xã được bồi
dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học.
- 100% thanh niên là cán bộ, công
chức, viên chức là người kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được
01 thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho
cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với
cán bộ, công chức trẻ ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
Triển khai các hoạt động về tăng cường
dạy học ngoại ngữ trong CBCCVC; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo
nhiều hình thức: trực tiếp, từ xa, trực tuyến... để nâng cao trình độ cho người
học.
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh
đoàn; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài PTTH; Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Xây dựng, tổ chức mô hình, phong
trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh
niên.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở
GD&ĐT; Sở VHTT&DL.
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao,
gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Phấn đấu mỗi năm chuyển giao, tư vấn
khoa học kỹ thuật, công nghệ cho 1.000 thanh niên nông thôn, công nhân.
|
Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ
thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công
nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
GD&ĐT; Sở NN&PTNT; Tỉnh đoàn.
|
Thực
hiện từ quý II/2018
|
2
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2017; tăng 20% số công
trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2017.
|
Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Sở
GD&ĐT; Tỉnh Đoàn; các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
|
Hằng
năm
|
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và trọng dụng tài năng trẻ; hình thành đội ngũ
cán bộ-khoa học kỹ thuật, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản
lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước và tổ chức kinh tế-xã hội.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo ở
các cấp.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
là thanh niên
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực
hiện từ quý I/2018
|
2
|
Hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công
chức được cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70 % được
bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức công vụ; các chương trình tập huấn cho
đội ngũ cán bộ, công chức, kỹ năng thực thi trong công vụ.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
5. Mục tiêu 5: Giáo dục đào tạo nghề và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm,
tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế
|
Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống,
kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất
khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các cấp.
|
Hàng
năm
|
2
|
- 100% thanh niên trước khi đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật
Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- 70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khoẻ nghề
nghiệp
|
- Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Đài PTTH Quảng Nam; Tỉnh Đoàn, UBND
các cấp.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống 7%; thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
- Xây dựng và triển khai Dự án hỗ
trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu
giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên theo các chương trình,
đề án của bộ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh
Đoàn; UBND các cấp.
|
Hàng
năm
|
4
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn nghề
nghiệp và việc làm; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng
nghiệp
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin về
thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương; phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm
cho thanh niên
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
GD&ĐT; Sở TT&TT; Tỉnh Đoàn; UBND các cấp.
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6: Từng bước nâng cao sức khoẻ, thể lực và tầm vóc cho thanh niên; có
năng lực tự học, tự đào tạo; có kỹ năng sống, để thích ứng với môi trường sống
và làm việc.
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
- 70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục.
- Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu
số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
sinh sản và sức khoẻ tình dục.
|
Trang bị, bồi dưỡng kiến thức về sức
khoẻ, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành
niên
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Sở LĐTB&XH; Sở GD&ĐT; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn.
|
Quý IV/2018
|
2
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2017
|
Hàng
năm
|
3
|
70 % thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
LĐTB&XH; Tỉnh Đoàn.
|
Thường
xuyên
|
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới; chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh; Tỉnh Đoàn; Sở LĐ TB và XH.
|
Hàng
năm
|
4
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán
người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống và hòa nhập cộng đồng.
|
Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ
chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn
thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y
tế; Sở GD&ĐT; Đài Truyền hình Quảng Nam; Tỉnh Đoàn; Công an Tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Các cơ quan được giao chủ trì thực
hiện các mục tiêu cụ thể nêu trên có trách nhiệm: Chủ động xây dựng đề án, kế
hoạch, đề xuất kinh phí, xác định các nội dung công việc cụ
thể triển khai định kỳ hàng quí, 6 tháng, năm... để thực hiện đạt mục tiêu đã đề
ra. Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch Chiến lược phát triển thanh niên
trong công tác kế hoạch hóa và hoạch định chính sách; đồng thời tăng cường công
tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam tỉnh Quảng Nam tại cơ quan mình phụ trách.
UBND cấp huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cấp mình và chỉ đạo UBND cấp xã, các đơn vị
trực thuộc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời phát huy
vai trò của Ban chỉ đạo ở cấp mình. Nhằm chỉ đạo thực hiện tốt các chương
trình, dự án, mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên ở địa phương.
Các Trường Đại học,
Cao đẳng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm triển khai kế hoạch phát triển thanh niên phù hợp với tình hình của đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng
và gửi kế hoạch triển khai về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30/3/2018.
2. Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, phối
hợp cùng sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, các Trường Đại học,
Cao đẳng và các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện và báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên, huy động và bố trí các nguồn lực
trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh
niên.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về
phát triển thanh niên theo đề xuất của các cơ quan được giao chủ trì; hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về
phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Đồng thời trên cơ sở dự toán
kinh phí hàng năm do các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các chương trình,
dự án về phát triển thanh niên và khả năng ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm
tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp và các tổ chức thành viên
khác của Mặt trận Tổ quốc trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình, tham gia tổ chức triển khai thực hiện; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; tham gia kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với
thanh niên. Đồng thời, phát huy vai trò giám sát, phản biện
chính sách, pháp luật đối với việc ban hành cơ chế, chính sách... liên quan đến
thanh niên và công tác thanh niên.
6. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước 15 tháng 11
hàng năm, để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có những vấn đề vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung; các cơ
quan, đơn vị, địa phương có ý kiến phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng
hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.