ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
175/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH
NIÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3595/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
4517/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Chương
trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 được ban hành kèm theo
Quyết định số 730/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
4518/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định trách nhiệm
của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về thanh niên tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 40/TTr-SNV ngày 17 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2018.
Điều 2.
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH
BÌNH ĐỊNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Các cơ quan, đơn vị
phát huy tính chủ động trong việc đề ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc thực
hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định đến năm 2020 theo Chỉ thị
số 07/CT-UBND ngày 01/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; xác định đúng vai trò, nhiệm
vụ của mỗi cơ quan, tổ chức trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Đẩy mạnh thực hiện
công tác phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức
về nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; phân định rõ chức năng quản lý nhà
nước của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 4518/QĐ-UBND
ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh với các hoạt động của các tổ chức hội, đoàn thể,
nhất là hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên trong tổ chức triển khai Kế hoạch.
3. Thực hiện đồng bộ
nhiều giải pháp đối với công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên, nhằm
thực hiện mục tiêu “xây dựng lớp thanh niên thời kỳ mới có lý tưởng cách mạng,
bản lĩnh chính trị vững vàng, giàu lòng yêu nước; có đạo đức, lối sống văn hóa,
trách nhiệm, tuân thủ pháp luật, yêu chuộng hòa bình; có tri thức, sức khỏe,
hoài bão và khát vọng vươn lên”.
4. Tập trung nghiên cứu,
ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách áp dụng cho thanh niên; thực hiện
có hiệu quả các chương trình, dự án, đề án đào tạo nghề, giải quyết việc làm
cho thanh niên, nhất là đối với thanh niên nông thôn, gắn đào tạo nghề với tạo
việc làm, trên cơ sở phát huy các lợi thế sẵn có của các địa phương; tạo điều
kiện cho thanh niên vay vốn sản xuất kinh doanh; tiếp tục thực hiện các chính
sách, giải pháp nhằm hỗ trợ, khuyến khích thanh niên khởi nghiệp thành công;
thanh niên tham gia bảo tồn, quảng bá và phát triển tài nguyên du lịch của tỉnh.
5. Tăng cường công
tác kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá kết quả việc thực hiện nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch, gắn với đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo Quyết định số
4518/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh.
6. Thực hiện nghiêm
túc chế độ thông tin báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình Phát triển thanh
niên theo quy định tại Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 và Công văn số
2158/UBND-NC ngày 02/6/2016 của UBND tỉnh.
II. NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Chương trình Phát triển thanh niên của tỉnh năm 2018 theo Phụ lục đính kèm
Kế hoạch này.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo thực
hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo
dõi, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Nội vụ - Cơ
quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch; giúp Ban Chỉ
đạo đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất cho UBND tỉnh
giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Căn cứ các nhiệm vụ,
chương trình, dự án, đề án được phân công chủ trì theo Kế hoạch, các cơ quan,
đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; chủ động sử dụng nguồn kinh phí được
giao năm 2018 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện. Trường hợp gặp
khó khăn, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm
định) xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính căn cứ
tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh
phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án; hướng dẫn việc sử dụng
và quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Đề nghị Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, các tổ chức thanh niên do Đoàn làm nòng cốt và
các tổ chức hội, đoàn thể cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát
triển thanh niên theo Kế hoạch này.
6. Các sở, ban, ngành
liên quan có kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch.
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức triển khai
Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương.
Trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
STT
|
Một số chỉ tiêu thực hiện
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
- 100% thanh niên là công chức,
viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền,
học tập nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- 60% thanh niên nông
thôn, đô thị và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập, nghị quyết của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Triển khai các hoạt động
truyền thông giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin tư tưởng Hồ Chí Minh và tuyên
truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
cho các đối tượng thanh niên.
|
Tỉnh đoàn
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
2
|
Tổ chức Hội thi các môn
khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh “Ánh sáng soi đường” toàn
tỉnh; cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XI, Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Bình Định lần thứ XIII và
hiến kế cho Đoàn trong việc thực hiện nghị quyết Đại hội.
|
Tỉnh đoàn
|
Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt
Nam tỉnh; các sở, ngành có liên quan.
|
Tháng 4
|
3
|
Ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống
cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020” theo Quyết định
số 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2018.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Văn hóa và Thể thao;
các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 2
|
4
|
Có 3000 thanh niên lao động
tự do và thanh niên lao động ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp được tuyên truyền phố biến chính sách, pháp luật và 5000 lượt thanh
niên nông thôn, miền núi, thanh niên dân tộc thiểu số được tư vân pháp luật
và trợ giúp pháp lý.
|
Triển khai thực hiện Quyết
định số 2062/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục
thực hiện “Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng
cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên” giai đoạn 2017 - 2020.
|
Sở Tư pháp
|
Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt Nam
tỉnh; các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
5
|
Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, người sử dụng
lao động cho thanh niên trước khi đi đào tạo có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; Sở Tài chính;
Tỉnh đoàn.
|
Cả năm
|
6
|
Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật, trợ giúp pháp lý cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các
nhóm thanh niên yếu thế).
|
Sở Tư pháp
|
Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt
Nam tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết liên tịch giữa Bộ Công an và Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về
phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm và tệ nạn xã hội trong lứa tuổi thanh thiếu
niên.
|
Công an tỉnh
|
Tỉnh đoàn; Hội LHTN Việt
Nam tỉnh; Đài PT và TH; Báo Bình Định.
|
Cả năm
|
8
|
Tiếp tục triển khai “Kế hoạch
thực hiện công tác truyền thông về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển
và hải đảo tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020”.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt
Nam tỉnh; các Sở, ngành có liên quan.
|
Cả năm
|
STT
|
Một số chỉ tiêu thực hiện
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
- Đạt tỷ lệ 95% trở lên
thanh niên tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương.
- 81% thanh niên ở vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
- 80% thanh niên là cán bộ,
công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước và
tin học.
|
Tổ chức truyền thông, nâng
cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế,
thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Đài PT và TH;
Báo Bình Định; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
2
|
Xây dựng và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho cán bộ, công chức trẻ (không
quá 35 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 4
|
3
|
Xây dựng và triển khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; kế hoạch đào
tạo cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 (trong đó ưu tiên cho đối tượng là
thanh niên có độ tuổi không quá 35 tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn)
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; các sở,
ngành liên quan.
|
Tháng 3
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008
- 2020” theo Quyết định số 1400/QĐ- TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có liên quan.
|
Tháng 2
|
5
|
Xây dựng, tổ chức các mô hình,
phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho
thanh niên.
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Thông tin và Truyền thông.
|
Cả năm
|
STT
|
Một số chỉ tiêu thực hiện
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
- Tăng 15% số thanh niên được
hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa
học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015.
- Tăng 20% số công trình
khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
- 7% thanh niên là người khuyết
tật làm chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật”.
|
Đối thoại giữa Lãnh đạo
UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành với thanh niên.
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nội vụ, Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan.
|
Tháng 3
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị
định số 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút,
tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính.
|
Cả năm
|
3
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch
của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi
nghiệp đến năm 2025” được phê duyệt tại Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày
30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; các cơ sở giáo dục và đào
tạo trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng 3
|
4
|
Tổ chức lớp đào tạo trình
độ Trung cấp Lý luận chính trị và bồi dưỡng kỹ năng công tác thanh niên cho đội
ngũ cán bộ Đoàn
|
Tỉnh đoàn
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở
Tài chính; Trường Chính trị tỉnh
|
Tháng 3
|
5
|
Tổ chức Hội thi Tin học trẻ
toàn tỉnh lần thứ
XXIV.
|
Tỉnh đoàn
|
Hội LHTN Việt Nam tỉnh; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 7
|
6
|
Tổ chức cuộc thi “Ý tưởng
khởi nghiệp sáng tạo năm 2018”.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt
Nam; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 9
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 397/QĐ-UBND ngày 16/2/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng
và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn
2016 - 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan.
|
Cả năm
|
8
|
Triển khai thực hiện các
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các
cơ quan liên quan.
|
Cả năm
|
9
|
Tiếp tục thực hiện hiện Đề
án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển
nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Bình Định.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBND
các huyện thực hiện Đề án.
|
Cả năm
|
10
|
Tiếp tục theo dõi, thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch các cán bộ, công chức trước đây là đội
viên Dự án 600 Phó Chủ tịch xã.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; UBND
các huyện thực hiện Dự án.
|
Cả năm
|
STT
|
Một số chỉ tiêu thực hiện
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
- Giải quyết việc làm cho ít
nhất 6.000 thanh niên; có trên 400 thanh niên trở lên đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài.
- 25% thanh niên trong lực
lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng,
hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
- Giảm 2% tỷ lệ thanh niên
thất nghiệp ở đô thị.
- Giảm 1,6% tỷ lệ thanh
niên thiếu việc làm ở nông thôn.
- Trên 80% thanh niên được
tư vấn về nghề nghiệp và việc làm.
- 70% thanh niên làm việc ở
các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập
quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe
nghề nghiệp.
|
Tổ chức các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị
trường lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền
Thông; Đài PT và TH; Báo Bình Định; Tỉnh đoàn.
|
Cả năm
|
2
|
Tham mưu trình UBND tỉnh Đề
án sắp xếp, tổ chức lại các Trường cao đẳng, Trường trung cấp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; các cơ quan,
đơn vị có liên quan.
|
Tháng 4
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn và các cơ quan liên quan.
|
Cả năm
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng thanh niên hoàn thành nghĩa
vụ quân sự, nghĩa vụ công an theo Thông tư số 43/2016/TT- BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Tỉnh đoàn và
các cơ quan liên quan.
|
Cả năm
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án
“Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia phát triển du lịch”.
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và
Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 7
|
6
|
Ban hành Công văn chỉ đạo các
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện tạo điều kiện cho thanh
niên vay vốn sản xuất, kinh doanh.
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Tỉnh đoàn, Hội LHTN Việt
Nam tỉnh; cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 1
|
7
|
Thanh niên được tham gia
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng
đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông
thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- 60% thanh niên ở miền núi,
vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Hướng dẫn tổ chức các mô
hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ
quan nhà nước, tổ chức đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Đài PT và TH; Báo Bình Định;
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Tháng 3
|
8
|
Tổ chức các chương trình,
hội thi, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên.
|
Tỉnh đoàn
|
Hội LHTN Việt Nam tỉnh; các
Đoàn trực thuộc Tỉnh đoàn; các hội, đoàn thể khác; UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Cả năm
|
STT
|
Một số chỉ tiêu thực hiện
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của
thanh niên 18 tuổi:
- Nam: 1m67
- Nữ: 1m56
|
Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2030” theo Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
Tháng 2
|
2
|
Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020
và tầm nhìn đến 2030.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan
liên quan.
|
Tháng 2
|
3
|
- 90% thanh niên được
trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng
gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình.
- Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở
tuổi vị thành niên so với năm 2015.
- Trên 80% thanh niên dân
tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục.
- 5.000 thanh niên được tập
huấn, bồi dưỡng lồng ghép kỹ năng làm cha mẹ, kiến thức về bình đẳng giới, sức
khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình.
|
Tổ chức chương trình truyền
thông chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thanh niên và phòng chống HIV/AIDS cho
thanh niên.
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Y tế; Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Bình Định; Đài PT và TH
|
Tháng 4
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
“Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá đến năm 2020” được phê duyệt
tại Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 25/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trong
năm 2018.
|
Sở Y tế
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Tháng 2
|
5
|
Tổ chức các hoạt động giáo
dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu
niên tại cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Sở Y tế; Tỉnh đoàn; Đài PT và TH; Báo Bình Định.
|
Cả năm
|
6
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng
kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho
thanh niên.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội
LHTN Việt Nam tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đài PT và TH; Báo Bình Định;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Cả năm
|
7
|
Tổ chức các hoạt động hỗ
trợ thanh niên sau phạm tội, cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng có hiệu quả.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội
LHTN Việt Nam tỉnh; các hội, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Cả năm
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án
“Cảm hóa giáo dục thanh thiếu niên chậm tiến trở nên tiến bộ”.
|
Tỉnh đoàn
|
Công an tỉnh; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; các hội, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Tháng 7
|