ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 907/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 10 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 78/2017/NĐ-CP
ngày 03/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2007/NĐ-CP ngày 23/7/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh niên;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg
ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND
ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển Thanh
niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 23 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn II
(2016-2020).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ, Vụ CTTN (b/c);
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Mật trận, các đoàn thể tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Tỉnh đoàn;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh; Báo BR-VT;
- Lưu VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
II (2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg
ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Quyết định số
1305/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành
Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2020.
UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn
II (2016-2020) với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn
2011-2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020;
xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phát triển
Thanh niên giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là Chiến lược).
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc bảo đảm
hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Tỉnh đoàn và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu thứ nhất: Giáo dục
thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ
pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến
thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tư pháp; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh Truyền hình
tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Hàng
năm
|
2. Tổ chức các chương trình tìm hiểu
về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên
quan đến thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
2.
|
80% thanh niên ở nông thôn, đô thị
và thanh niên là công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, nội dung giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn
hóa, giàu lòng yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho đoàn viên, thanh niên.
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn;
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
4. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn;
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Quý
II/2018 Sơ kết quý IV/2019
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng
Tàu; Tỉnh Đoàn
|
Thường
xuyên
|
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh niên dân tộc vào chương trình, kế hoạch phổ biến,
giáo dục pháp luật hàng năm.
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm đối tượng
thanh niên yếu thế)
|
Sở
Tư pháp
|
Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; các tổ chức Công
tác-Xã hội; tổ chức Xã hội nghề nghiệp; Tỉnh đoàn; cơ sở đào tạo; cơ sở
nghiên cứu, tư vấn pháp luật
|
Thường
xuyên
|
2. Mục tiêu thứ hai: Nâng cao
trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh
niên
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
90% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh
niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở hải đảo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh, Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2.
|
90% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu
số đạt trình độ trung học cơ sở.
|
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp
thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Quý
II/ 2018
|
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND
phê duyệt.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
Quý II/2018; sơ kết Quý I/2020
|
3.
|
100% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng biển đảo.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Hàng
năm
|
5. Tổ chức chương trình tìm hiểu về
kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn
|
Hàng
năm
|
6. Xây dựng, tổ chức các mô hình,
hoạt động về tăng cường học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ cho người học.
|
Sở
Giáo dục Và Đào tạo
|
Sở Ngoại vụ; Đài Phát thanh truyền
hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn
|
Hàng
năm
|
7. Triển khai các hoạt động, phong
trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh
niên.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Ngoại vụ;
Sở Văn hóa-Thể thao; Sở Du lịch, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng
Tàu; các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu thứ ba: Phát triển nguồn
nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống so với năm 2016.
|
1. Tư vấn, hướng dẫn cung cấp thông
tin hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ phát
triển công nghệ và khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất và đời sống.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học Công nghệ; Trung tâm ứng dụng tiến bộ
Khoa học-Công nghệ
|
Hàng
năm
|
2. Có kế hoạch mở chuyên mục, nêu
gương mô hình hay, cách làm giỏi, điển hình tiên tiến trên các phương tiện
thông tin đại chúng để thanh niên học tập, ứng dụng, phát triển kinh tế, sản
xuất.
|
Sở
Khoa học Và Công nghệ
|
Tỉnh đoàn; Đài Phát thanh Truyền
hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Hàng
năm
|
2.
|
Tăng 10% số dự án, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2016
|
3. Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ phát triển dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do thanh niên chủ
trì.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tỉnh đoàn; các sở, ban, ngành
|
Từ
Quý I/2018
|
4. Mục tiêu thứ tư: Đào tạo, bồi
dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
sở, phòng trực thuộc sở và tương đương.
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
là thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
2.
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
|
2. Ban hành cơ chế, chính sách về
công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng thanh niên này.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
3.
|
20% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị-xã hội
|
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã
được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
4.
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại.
|
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp.
|
Tỉnh
đoàn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chi nhánh
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà
Rịa-Vũng Tàu
|
Thực
hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý I/2020
|
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
6. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích đầu tư cho các tổ chức của
thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn;
các sở, ban, ngành, địa phương
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
5.
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong
chính sách chung về hỗ trợ, giới thiệu việc làm cho thanh niên khuyết tật.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Chi nhánh
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; các tổ chức Xã hội-nghề nghiệp
|
Thực
hiện quý I/2018; sơ kết quý I/2020
|
5. Mục tiêu năm: Giáo dục nghề
nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, định
hướng nghề nghiệp cho thanh niên.
2. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân
dân cấp huyện, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
3. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền
thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Hàng
năm
|
3
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất từ 5.000-6.000 thanh niên.
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thực
hiện từ quý I/2018, sơ kết quý I/2020
|
4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 4%.
|
5
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
5. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Công an tỉnh; Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Hàng
năm
|
6
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm.
|
6. Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp.
|
7. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
8. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
8
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp.
|
9. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền hình; Sở Tư
pháp; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- 90% thanh niên ở đô thị;
- 80% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên là công nhân ở các khu công nghiệp; khu kinh tế.
- 70% thanh niên ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng biển đảo.
|
10. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho
thanh niên, chú trọng vùng dân tộc thiểu số, biển đảo và thanh niên là công
nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao
|
Sở Du lịch; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc;
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý
I/2018; sơ kết vào Quý I/2020
|
11. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp.
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
Sở Du lịch; Tỉnh Đoàn; Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu thứ sáu: Nâng cao sức
khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi:
- Nam: 1m 67
- Nữ: 1m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm
2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
|
Sở Y
tế
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
2
|
70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Triển khai Đề án của Chính phủ về
trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện
cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội; Tỉnh đoàn
|
Quý
I/2018; sơ kết vào Quý I/2020
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Hàng
năm
|
4
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
4. Sơ kết việc thực hiện Dự án thí
điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại huyện; đề xuất giải pháp tiếp
tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng dân tộc, hải đảo để tạo
nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở.
|
Sở Y
tế
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà
Rịa-Vũng Tàu; các tổ chức cộng đồng
|
Quý
I/2018; sơ kết Quý I/2020
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Đài Phát
thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng
|
Hàng
năm
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; thanh niên chậm tiến... được bồi
dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng.
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa-Vũng
Tàu; Tỉnh đoàn; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức cộng đồng
|
Thường
xuyên
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
7
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
|
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thanh niên tỉnh giai đoạn II (2016-2020) được bảo đảm từ
nguồn ngân sách theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình,
kế hoạch của cơ quan, đơn vị và các địa phương, bố trí kinh phí trong dự toán
được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương; tổ chức tổng
kết việc thực hiện Chiến lược phát triển Thanh niên giai đoạn 2011-2020 vào năm
2020.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách và các quy định hiện
hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh
công tác thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước đối với thanh niên; phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh,
Báo Bà Rịa-Vũng Tàu thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch, tình
hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
4. Giám đốc các sở, ban, ngành, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình phát triển Thanh niên giai đoạn II (2016-2020) của các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
giai đoạn II (2016-2020) bảo đảm phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của sở,
ban, ngành và địa phương;
c) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực
cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch bảo đảm
chất lượng và tiến độ;
d) Tổ chức đối thoại với thanh niên
ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Nội vụ) để tổng hợp;
đ) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Nội vụ phối hợp với Tỉnh đoàn và
các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Tỉnh đoàn và các tổ chức chính trị-xã hội đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức về công tác phát triển thanh niên, tham gia quản lý nhà nước và
giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên theo Kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, và UBND các huyện, thành phố
thông tin, phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để phối hợp, giải quyết./.