Thực hiện Văn bản số
509/BNV-CTTN ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một
số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thanh
niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kế hoạch), cụ thể như sau:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu tại Kế hoạch số 4561/KH-UBND ngày 24 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan: Triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên gắn
với các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ;
tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ công chức
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện của các đơn vị, địa
phương; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch (nếu có). Định kỳ, tổng
hợp báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ
chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên năm 2024 bảo đảm
chất lượng, đúng tiến độ.
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt và triển khai hiệu quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh
niên[1].
- Phân công bộ phận đầu mối hoặc
bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm phụ trách về công tác
thanh niên để chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện chỉ tiêu phát triển thanh niên của
cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên, và các nội dung về phát
triển thanh niên đến các đối tượng và tổ chức thanh niên trên địa bàn tỉnh;
thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp;
thanh niên lực lượng vũ trang,...
- Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên năm 2024 gắn với việc thực hiện các phong trào, nhiệm
vụ phát triển thanh niên của tổ chức đoàn thanh niên.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị
thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn để triển khai các nội dung của Kế hoạch này. Phối
hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội
dung Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của
tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các
đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về
Sở Nội vụ (trước ngày 15 tháng 11 năm 2024) để tổng hợp, báo cáo chung.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa
phương chủ động báo cáo, đề xuất gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét theo quy định./.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Chỉ tiêu thực hiện
|
I
|
Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ
pháp lý cho thanh niên
|
1
|
Thanh niên trong lực lượng vũ
trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến,
học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 100%
|
2
|
Thanh niên là học sinh, sinh
viên được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt 100%
|
3
|
Thanh niên là đồng bào dân tộc
thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt 75%
|
4
|
Thanh niên là công nhân được
trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt 80%
|
5
|
Tỷ lệ thanh niên được tuyên
truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng
dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và địa phương
|
Đạt 40%
|
II
|
Giáo
dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ
hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1
|
Thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật,
kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo
trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 100%
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi
đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 69,5%
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên là đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
trình độ trung học cơ sở
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 51%
|
4
|
Tỷ lệ thanh niên được ứng dụng,
triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất
và đời sống (tăng % so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị;
UBND các huyện, thành phố
|
Tăng 4%
|
5
|
Tỷ lệ công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì (tăng % so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị;
UBND các huyện, thành phố
|
Tăng 4%
|
6
|
Tỷ lệ thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học, công nghệ (tăng % so với năm 2020)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị;
UBND các huyện, thành phố
|
Tăng 4%
|
7
|
Thanh niên làm báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ
biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại các thôn, xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi
dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành phố
|
Đạt 20%
|
III
|
Nâng
cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển
nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1
|
Học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang
bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; Sinh viên các trường
đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường
Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100%
|
2
|
Số ý tưởng, dự án khởi nghiệp
của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ
đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo
trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 20%
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên được tư vấn
hướng nghiệp và việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 70%
|
4
|
Tỷ lệ thanh niên được đào tạo
nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 42,5 %
|
5
|
Số thanh niên được giải quyết
việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tối thiểu 1.700
|
6
|
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Dưới 15 %
|
7
|
Tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Dưới 12 %
|
8
|
Tỷ lệ thanh niên là người khuyết
tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm
buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao
động và hòa nhập cộng đồng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 55%
|
9
|
Tỷ lệ thanh niên là đồng bào
dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
tạo việc làm ổn định
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 45%
|
IV
|
Bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
1
|
Tỷ lệ thanh niên được trang bị
kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường,
xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó:
1.1; 1.2)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo
trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trên 70%
|
1.1
|
Tỷ lệ thanh niên là học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên
địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 100%
|
1.2
|
Tỷ lệ thanh niên trong các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo
trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trên 90%
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên được cung cấp
thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Trên 60%
|
3
|
Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên
được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trên 70%
|
4
|
Tỷ lệ nữ thanh niên được tiếp
cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và
hỗ trợ sinh sản
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trên 70%
|
5
|
Tỷ lệ thanh niên là học sinh,
sinh viên tham gia bảo hiểm y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum
|
UBND các huyện, thành phố; Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế, và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100%
|
6
|
Tỷ lệ thanh niên là học sinh,
sinh viên được chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đạt 100%
|
7
|
Tỷ lệ thanh niên công nhân
làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định
kỳ
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trên 80%
|
V
|
Nâng
cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1
|
Tỷ lệ thanh niên ở vùng thuận
lợi được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể
thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Trên 80%
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên là đồng bào
dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được
tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Đạt 60%
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên sử dụng
thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền
thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Đạt 50 %
|
VI
|
Phát
huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo
vệ Tổ quốc
|
1
|
Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi
quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực
hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Đạt 100%
|
2
|
Tỷ lệ thanh niên trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
sở, phòng và tương đương
|
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị và địa
phương
|
|
Đạt 15 %
|
3
|
Tỷ lệ thanh niên thuộc các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị và địa
phương
|
|
Đạt 10 %
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được
thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên
hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển
kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường;
giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia
|
Tỉnh đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Đạt 100%
|