THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1042/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN II (2016 - 2020)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).KN
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN II (2016
- 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ)
Thực hiện Chiến lược phát triển thanh
niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước giai đoạn 2016 - 2020; xác định rõ trách nhiệm của các ngành, các cấp, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện theo phân công, phân cấp
của Chính phủ, nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi chung là Chiến
lược).
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm hiệu
lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về
lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến
thanh niên.
|
Bộ Nội
vụ
|
Bộ
Tư pháp; Bộ GD&ĐT; Bộ TT&TT; TTXVN; Đài TNVN, Đài THVN; TW Đoàn TNCS
HCM; UBND cấp tỉnh
|
Hàng
năm
|
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước liên quan đến thanh niên.
|
Bộ Nội
vụ
|
Bộ
TT&TT; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM; các bộ, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
2.
|
60% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp
phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý
thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân,
gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
TT&TT; Đài TNVN; Đài THVN; TTXVN; TW Đoàn TNCS HCM
|
Thường
xuyên
|
4. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
VHTT&DL; TW Đoàn TNCS HCM; Mặt trận TQVN
|
Quý
IV/2017; sơ kết Quý 11/2020
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên.
|
Bộ
Tư pháp
|
Bộ Nội
vụ; Bộ GD&ĐT; Bộ TT&TT; Đài THVN; Đài TNVN; Đoàn TNCS HCM
|
Thường
xuyên
|
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật hằng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật
các cấp.
|
Bộ
Tư pháp
|
Đoàn
TNCS HCM; Đài TNVN, Đài THVN; UBND cấp tỉnh; các tổ chức CT-XH; tổ chức XH
nghề nghiệp; cơ sở đào tạo; cơ sở nghiên cứu chuyên ngành luật
|
Thường
xuyên
|
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu
thế).
|
|
|
|
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn
hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh
niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban Dân tộc; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2.
|
80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình
độ trung học cơ sở.
|
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất
Thủ tướng Chính phủ giải pháp thực hiện.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban Dân tộc; UBND cấp tỉnh
|
Thực
hiện từ Quý III/2017
|
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình Chính
phủ quyết định.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
LĐTB&XH; Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Ủy ban Dân tộc; TW Đoàn TNCS HCM
|
Quý
IV/2017; sơ kết Quý II/2020
|
3.
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi
dưỡng tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng miền núi, vùng dân tộc
thiểu số.
|
Bộ Nội
vụ
|
Bộ
Ngoại giao; Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy ban Dân tộc; UBND cấp tỉnh
|
Hằng
năm
|
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở
xã.
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bộ Nội
vụ; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM
|
Hằng
năm
|
6. Triển khai các hoạt động về tăng
cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến,... để nâng cao
trình độ cho người học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Ngoại giao; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM
|
Hằng năm
|
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình,
phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho
thanh niên.
|
TW
Đoàn TNCS HCM
|
Bộ
GD&ĐT; Bộ Ngoại giao; Bộ VHTT&DL; Đài TNVN; Đài THVN; các bộ, ngành,
địa phương
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân
lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ
STT
|
Chỉ tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
|
1.
|
Tăng 15% số thanh
niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên
cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015.
|
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ
trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học
công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Bộ
Khoa học & Công nghệ
|
Bộ
GD&ĐT; Viện Hàn lâm KH&CN VN; Viện Hàn lâm KHXHVN; TW Đoàn TNCS HCM
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Bộ
GD&ĐT; Viện Hàn lâm KH&CN VN; Viện Hàn lâm KHXHVN; Đài TNVN, Đài
THVN; TW Đoàn TNCS HCM; Liên hiệp các Hội KH&KT VN
|
Hằng
năm
|
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học.
|
|
2.
|
Tăng 15% số thanh
niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015.
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
|
3.
|
Tăng 20% số công
trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ
thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
STT
|
Chỉ tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
vụ, sở, phòng và tương đương.
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
là thanh niên.
|
Bộ Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức TW; TW Đoàn TNCS HCM
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
2.
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
|
2. Sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình
nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban
hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các
đối tượng này.
|
Bộ Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức TW;
Bộ Quốc phòng; Bộ Y tế; TW Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Thực
hiện từ Quý I/2018
|
3.
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã
được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi.
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Hằng
năm
|
4.
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại.
|
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Bộ LĐTB&XH; Bộ KH&CN; Bộ Nội vụ; Đài TNVN; Đài THVN; TW
Đoàn TNCS HCM; Phòng Thương mại & Công nghiệp VN
|
Thực
hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý II/2020
|
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
6. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo
cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Bộ
Tài chính; Bộ Nội vụ; TW Đoàn TNCS HCM; các bộ, ngành, địa phương
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
5.
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp
trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về việc làm.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
KH&CN; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM; Phòng Thương mại & Công
nghiệp VN; các tổ chức xã hội; tổ chức dựa vào cộng đồng
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp
và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho thanh niên
STT
|
Chỉ tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế;
tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
GD&ĐT; UBND cấp tỉnh
|
Hằng năm
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
Tư pháp; UBND cấp tỉnh
|
|
3
4
5
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 600.000 thanh niên.
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 7%.
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
cấp tỉnh; TW Đoàn TNCS HCM
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017, sơ kết vào Quý II/2020
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Công an; Bộ LĐTB&XH; Bộ Nội vụ; TW Đoàn TNCS HCM
|
Hằng
năm
|
6
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm.
|
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
TT&TT; Đài TNVN, Đài THVN; UBND cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp.
|
6. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
GD&ĐT; TW Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
|
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
Bộ
LĐTB&XH; TW Đoàn TNCS HCM
|
Thực
hiện từ Quý III/2017
|
8
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp.
|
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
TT&TT; Bộ Tư pháp; TTXVN; Đài TNVN; Đài THVN; Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- 60% thanh niên ở miền núi, vùng
cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
9. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao
cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công
nghiệp, khu kinh tế.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Nội
vụ; Ủy ban Dân tộc; Đài TNVN; Đài THVN; Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
10. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Bộ
VHTT&DL
|
TW
Đoàn TNCS HCM; Đài TNVN; Đài THVN; UBND cấp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể
lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi:
- Nam: 1m 67
- Nữ: 1m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
|
Bộ Y
tế
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Hằng
năm
|
2
|
70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên.
|
Bộ Y
tế
|
Bộ Nội
vụ; Bộ Giáo dục & Đào tạo; Bộ LĐTB&XH; TW Đoàn
TNCS HCM
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
GD&ĐT; Bộ Nội vụ; Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh
|
Hằng
năm
|
4
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
4. Sơ kết việc thực hiện Dự án thí
điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại 64 huyện nghèo; đề xuất giải
pháp tiếp tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi, biên giới và hải
đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở.
|
Bộ Y
tế
|
Bộ
LĐTB&XH; Bộ GD&ĐT; Bộ Nội vụ; Ủy ban Dân tộc;
Đài TNVN; Đài THVN; TW Đoàn TNCS HCM; các tổ chức dựa vào cộng đồng
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
LĐTB&XH; Đài TNVN; Đài THVN; UBND cấp tỉnh; Đoàn TNCS HCM
|
Thường
xuyên
|
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
GD&ĐT; Đài TNVN; Đài THVN; Đoàn TNCS HCM; UBND cấp tỉnh;
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; các tổ chức dựa vào cộng đồng
|
Hằng
năm
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán
người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa
nhập cộng đồng.
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Y
tế; Bộ GD&ĐT; Bộ TT&TT; Đài TNVN; Đài THVN; Đoàn TNCS HCM; TW Hội
Liên hiệp Phụ nữ VN; các tổ chức dựa vào cộng đồng
|
Thường
xuyên
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
7
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) được bảo đảm
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hóa và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các bộ, cơ quan trung ương và các địa
phương thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế
hoạch của các bộ, cơ quan trung ương và các địa phương, bố trí trong dự toán được
giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Nội vụ có trách nhiệm chủ trì
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện của các bộ, ngành, địa phương; tổ chức tổng kết
việc thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
vào năm 2020.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bố trí các nguồn lực cần thiết để thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên; phối
hợp với Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam
thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch, tình hình và kết quả thực
hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách
nhiệm được giao.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn II (2016 - 2020) của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II
(2016 - 2020) bảo đảm phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của bộ, ngành và địa
phương;
c) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực
cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch bảo đảm
chất lượng và tiến độ;
d) Tổ chức đối thoại với thanh niên
ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để tổng hợp;
đ) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo
quy định về chế độ thông tin, báo cáo.
5. Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt
Nam phối hợp với Bộ Nội vụ và các bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội khác, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; tham gia quản lý nhà
nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết./