ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 818/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 18 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng
nhân dân thành phố về Nhiệm vụ, giải pháp phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế thành phố Hải
Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định số
1777/QĐ-UBND, 1778/QĐ-UBND, 1779/QĐ-UBND ngày 17/9/2013; Quyết định số
1963/QĐ-UBND ngày 07/10/2013; Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 15/10/2013; Quyết
định số 2029/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 27/TTr-SKHCN ngày 05/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt
Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của các chương trình nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020
của các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến
năm 2020 (có các Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chủ nhiệm các chương trình nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Thủ trưởng các ngành,
đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, PCT Nguyễn Xuân
Bình ;
- Như Điều 2;
- CPVP;
- CV: KHCN, TH;
- Lưu:VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC TIÊU
Bảo đảm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ
tham mưu, tư vấn, phản biện, xây dựng căn cứ khoa học cho
các chủ trương, chính sách, quyết định của thành phố trong các lĩnh vực chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng và an ninh.
II. NHIỆM VỤ
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu cung cấp những luận cứ
khoa học góp phần nâng cao chất lượng các quyết định, chủ trương và công tác
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội thành phố đến
năm 2020
|
2016-2020
|
2
|
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
củng cố và xây dựng hệ thống chính trị, tăng cường và nâng cao hiệu quả sự
lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng chính quyền các cấp trong sạch, vững mạnh,
tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy vai trò của các đoàn thể nhân dân trước yêu cầu xây dựng và phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thành phố.
|
2016-2020
|
3
|
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
cơ chế chính sách, mô hình, giải pháp phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và
bền vững; thực hiện giải pháp điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; các giải pháp về phát triển kinh tế tri thức; nâng cao sự đóng góp của
TFP vào GDP thành phố.
|
2016-2020
|
4
|
Nghiên cứu luận
cứ, các giải pháp và mô hình tập trung phát triển các
ngành dịch vụ chủ lực có hàm lượng
chất xám cao, có lợi thế và tầm ảnh hưởng cao trong nước như: các hoạt động dịch vụ
Iogistics; du lịch biển phát triển mạng lưới thương mại và xây dựng thương hiệu; hiện đại hóa
và mở rộng các dịch vụ tài chính, ngân hàng; hiện đại hóa
và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính, viễn thông. Nghiên cứu các giải pháp huy động các nguồn
lực đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nguồn nhân lực cho
phát triển kinh tế dịch vụ
|
2016-2020
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng các luận cứ khoa học, đề xuất các cơ chế, chính sách phục vụ xây
dựng nông thôn mới như: phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; phát triển
công nghiệp hỗ trợ, phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới;
tích tụ ruộng đất, sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp phát triển sản xuất hàng hóa
|
2016-2020
|
6
|
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các mô hình kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng nông
thôn mới trong quy hoạch, kiến trúc, xây dựng cơ sở hạ tầng,
cảnh quan nông thôn mới gắn với bảo tồn các giá trị truyền
thống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp, phát triển kinh tế, xã hội nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống chính trị nông thôn mới
|
2016-2020
|
7
|
Nghiên cứu các giải pháp áp dụng,
nhân rộng mô hình “Cánh đồng mẫu lớn”.
|
2016-2020
|
8
|
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
đổi mới cơ chế quản lý và thực hiện xã hội hóa phát triển văn hóa, xã hội,
giáo dục - đào tạo, thể thao, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân; xây dựng con người Hải Phòng
|
2016-2020
|
9
|
Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh xóa
đói, giảm nghèo, gắn phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội,
công bằng xã hội, khắc phục mặt trái của đô thị hóa nhanh và kinh tế thị trường;
phát triển văn hóa, xã hội khu vực nông thôn
|
2016-2020
|
10
|
Nghiên cứu luận cứ xây dựng và phát
triển văn hóa, văn minh đô thị đáp ứng yêu cầu của đô thị
loại 1, đô thị trung tâm cấp quốc gia; mô hình thành phố quốc tế, mô hình
chính quyền đô thị.
|
2016-2020
|
11
|
Nghiên cứu,
khai thác những giá trị truyền thống lịch sử, văn hóa tốt đẹp của Hải Phòng
|
2016-2020
|
12
|
Nghiên cứu các luận cứ và giải pháp
gắn phát triển kinh tế - xã hội với nhiệm vụ củng cố quốc
phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc,
giữ vững ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; quản lý, bảo vệ
chủ quyền, an ninh biển đảo
|
2016-2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC TIÊU
Nghiên cứu, ứng
dụng khoa học và công nghệ phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng công nghiệp theo chiều sâu,
ưu tiên khuyến khích phát triển công nghiệp phụ trợ, phát triển các sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng
lượng, thân thiện môi trường, có khả năng tạo ra giá trị kinh tế cao, có sức cạnh tranh, đóng góp lớn cho GDP của thành phố, tăng
nhanh hàm lượng khoa học, công nghệ trong sản phẩm công
nghiệp.
II. NHIỆM VỤ
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Lĩnh vực cơ khí, chế tạo:
|
|
|
- Ứng dụng công nghệ CAD trong thiết
kế, đổi mới công nghệ phóng dạng và hạ liệu, áp dụng kỹ thuật số trong hạ liệu với các máy cắt Plasma kỹ thuật
CNC.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong
làm sạch bề mặt kim loại và sơn phủ.
- Ứng dụng công nghệ hàn tự động.
Nâng cao trình độ công nghệ chế tạo vỏ tầu sử dụng hợp kim nhôm Panel hoặc vật liệu mới; ứng dụng công
nghệ tổng đoạn trong chế tạo vỏ
tàu.
- Ứng dụng, hoàn thiện công nghệ sản xuất các phụ kiện và nghi khí hàng hải,
ưu tiên sử dụng các vật liệu trong nước, từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa.
- Ứng dụng công nghệ cao trong thiết
kế, chế tạo khuôn mẫu, chế tạo linh
kiện phức tạp, đòi hỏi
chính xác cao.
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và phát triển sản xuất sản phẩm cơ điện tử, điện tử
hóa các sản phẩm cơ khí; công nghệ nhiệt luyện.
- Ứng dụng công nghệ CAD/CAM/PLC/CNC trong thiết kế, sản xuất, chế tạo thiết bị, máy móc cơ khí.
|
2016-2020
|
2
|
Lĩnh vực điện tử, điện lạnh, tin
học:
|
|
|
- Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ sản xuất hệ thống cơ - điện tử (MENS), hệ
thống NANO cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị sử dụng MENS, NEMS.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản
xuất linh kiện, phần mềm nhúng trong các thiết bị điện tử
viễn thông; sản xuất máy và thiết bị văn phòng.
|
2016-2020
|
3
|
Lĩnh vực Công nghiệp hóa chất,
nhựa:
|
|
|
- Hỗ trợ
nghiên cứu hoàn thiện, thích nghi công nghệ nhập, sáng tạo công nghệ nội
sinh, tập trung nâng cấp đổi mới công nghệ ở những khâu quyết định chất lượng
sản phẩm để nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh trên thị trường, sản xuất
sản phẩm mới thay thế nhập ngoại trong lĩnh vực sơn, cao su, ắc quy, chất tẩy
rửa, nhựa, bột nhẹ, vật liệu xây dựng nhựa, công nghiệp
hóa dầu.
- Nâng cấp công nghệ sản xuất theo
hướng tự động hóa, điều khiển theo chương trình, trang bị hệ thống thiết bị tự
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
|
2016-2020
|
4
|
Lĩnh vực Đúc, luyện kim, cán,
kéo thép:
|
|
|
- Ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại,
tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, công nghệ khuôn mẫu, khử ứng suất. Chú trọng phát triển sản phẩm kim loại cao cấp, kim loại hỗn hợp có tính
năng ưu việt.
- Ứng dụng, hỗ trợ tiếp nhận công
nghệ hiện đại sản xuất thép tấm,
thép lá, thép thanh, thép hình, phục vụ công nghiệp đóng và sửa chữa tầu thủy,
sản xuất hàng siêu trường siêu trọng; nâng cao chất lượng thép xây dựng tiến tới xuất khẩu.
- Nghiên cứu đổi mới, nâng cao, tiếp
thu chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại về sản xuất gang, phôi thép.
- Tiếp thu công nghệ sản xuất các
kim loại cao cấp (có hàm lượng các bon và các tạp chất thấp, kim loại màu có
tính năng đặc biệt), các hợp kim đặc chủng với nhiều đặc
tính nổi trội.
|
2016-2020
|
5
|
Lĩnh vực Sản xuất vật liệu xây dựng:
|
|
|
- Nghiên cứu đổi mới công nghệ,
nâng cao công suất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm
nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường đối với
các sản phẩm: xi măng, thủy tinh bao bì; thủy tinh dân dụng cao cấp, sứ
vệ sinh, gạch ốp lát, vật liệu trang trí nhẹ, siêu nhẹ, vật liệu chống cháy,
cách âm, cách nhiệt.
- Tập trung tiếp nhận và nhân rộng
công nghệ sản xuất vật liệu không nung từ các nguyên liệu như đá mạt, cát và tro xỉ nhiệt điện theo hướng công nghệ hiện đại, quy mô lớn, kích thước lớn,
nhẹ để thay thế dần vật liệu nung.
|
2016-2020
|
6
|
Lĩnh vực Dệt - may, giầy dép:
|
|
|
- Nghiên cứu đổi mới công nghệ theo
hướng nâng cao chất lượng, đa dạng về chủng loại, mẫu mốt đáp ứng nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu, bảo đảm tăng
thường xuyên kim ngạch xuất khẩu và có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới.
- Nghiên cứu tổ chức sản xuất hợp
lý các cơ sở hiện có, đầu tư thiết bị tiên tiến ở khâu
then chốt, quyết định chất lượng sản phẩm để nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu nâng cao năng lực
và các giải pháp công nghệ tiên tiến trong thiết kế mẫu mốt thời
trang nhằm chào hàng và tiếp cận trực
tiếp với khách hàng không phải qua khâu trung gian.
- Hỗ trợ nghiên cứu, đầu tư công
nghệ sản xuất nguyên phụ liệu, công nghiệp phụ trợ, bao bì,... để chủ động
cung ứng từ trong nước, tạo tiền đề hạn chế dần tình trạng
làm gia công.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế phế liệu.
|
2016-2020
|
7
|
Lĩnh vực công nghệ cao
|
|
|
- Nghiên cứu, đẩy mạnh, ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc
phòng; xây dựng chính quyền điện tử, công dân điện tử, doanh nghiệp điện tử và phát triển thương mại điện tử.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ
cao, hiện đại trong chỉ huy tác chiến, bảo đảm an ninh,
trật tự, an toàn xã hội, phòng tránh thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên biển.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự
động hóa vào 3 khâu: thiết kế, quá
trình công tác và kiểm tra, đo lường.
- Hỗ trợ tiếp thu công nghệ và phát
triển ứng dụng có hiệu quả các vật liệu mới có các tính năng kỹ thuật cao
trong sản xuất công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, y tế: vật liệu Laser y tế, các loại thép đặc biệt, vật
liệu từ tính, vật liệu quang học, vật liệu Compozi, vật liệu bao bì dễ phân hủy.
- Hỗ trợ nghiên cứu chế tạo các vật
liệu tiên tiến từ nguồn nguyên liệu trong nước, đặc biệt là nguyên liệu sinh
học; các tổ hợp vật liệu mới trong công nghiệp, xây dựng và dân dụng như bê
tông cốt kim, bê tông polyme, các tổ hợp vật liệu chịu
nhiệt, chịu tác động môi trường, bền, nhẹ...
|
2016-2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
I. MỤC TIÊU
Nghiên cứu; ứng dụng các mô hình, giải
pháp khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường; quản lý, khai thác sử dụng
hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. NHIỆM VỤ
STT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu xây dựng các luận cứ
khoa học, đề xuất các cơ chế, chính sách, mô hình, giải pháp khoa học và công
nghệ phục vụ bảo vệ môi trường; quy hoạch, quản lý, khai thác, sử dụng hợp
lý, hiệu quả nguồn tài nguyên nước và khoáng sản phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố.
|
2016-2020
|
2
|
Nghiên cứu biển và hải đảo, vùng nước
sâu, xa bờ phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển, bảo
vệ chủ quyền biển đảo, bảo đảm quốc
phòng, an ninh quốc gia, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
2016-2020
|
3
|
Nghiên cứu các luận cứ khoa học cho
việc quy hoạch không gian biển và hải đảo; nghiên cứu quản lý và khai thác có hiệu quả các tài nguyên hải sản, cảnh quan
du lịch.
|
2016-2020
|
4
|
Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ
mới phục vụ bảo vệ môi trường; quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm,
hiệu quả nguồn tài nguyên nước và khoáng sản.
|
2016-2020
|
5
|
Nghiên cứu sử dụng các nguồn năng
lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, sức gió, sóng biển, thủy triều; ứng dụng
các công nghệ và giải pháp tiết kiệm năng lượng.
|
2016-2020
|
6
|
Ứng dụng các giải pháp, công nghệ
hiện đại, kỹ thuật mới xử lý, cải thiện ô nhiễm môi trường, đặc biệt xử lý chất thải
nông nghiệp và cải thiện môi trường khu vực làng nghề, nông thôn, các sông, hồ, khu công nghiệp của Hải Phòng
|
2016-2020
|
7
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ thân thiện với môi trường trong sản xuất, kinh
doanh; phát triển công nghệ tái chế
chất thải
|
2016-2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC
TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, GIAO THÔNG,
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC TIÊU
Xây dựng các luận cứ khoa học, các mô
hình, giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ quản lý và phát triển đô
thị, giao thông.
II. NHIỆM VỤ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu luận cứ phục vụ xây
dựng và giải pháp thực hiện quy hoạch và chiến lược phát triển
đô thị; luận cứ cho các quy chế phối
kết hợp giữa các cơ quan chức năng và chính quyền trong quản lý và phát triển
đô thị; luận cứ xây dựng mô hình, đô thị kinh tế - sinh thái.
|
2016-2020
|
2
|
Nghiên cứu luận
cứ cho giải pháp thể chế hóa sự tham gia của cộng đồng vào công tác lập và thực hiện quy hoạch. Nghiên cứu xây dựng và ứng dụng các mô hình xã hội hóa quản lý đô
thị.
|
2016-2020
|
3
|
Nghiên cứu luận cứ cho chính sách tạo vốn phát triển cơ sở hạ tầng đô thị,
phát triển nhà ở đô thị, kinh tế đô thị, quy hoạch không gian đô thị. Nghiên
cứu các giải pháp quy hoạch, phương án kiến trúc, xây dựng
có bản sắc trong phát triển đô thị Hải Phòng.
|
2016-2020
|
4
|
Ứng dụng công nghệ và giải pháp hiện đại, đào tạo nhân lực, nâng cao năng lực và chất lượng
quy hoạch không gian đô thị, thiết kế đô thị, thiết kế
quy hoạch công trình ngầm, thiết kế ánh sáng, kiến trúc, xây dựng, đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
|
2016-2020
|
5
|
Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu
quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đô thị và xây dựng. Xây dựng hệ
thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý quy hoạch đô
thị, quản lý giao thông đô thị, quản lý đất đai, các công trình ngầm, hạ tầng
|
2016-2020
|
6
|
Áp dụng các thiết bị thi công tiên tiến, hiện đại
nhằm nâng cao năng suất và chất lượng công trình; ứng dụng các giải pháp xử lí
nền móng tiên tiến trong thi công nền móng công trình nhà, cầu đường… phù hợp
với nền đất yếu Hải Phòng. Nghiên cứu, sử dụng vật liệu mới trong xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, nhà ở và trang trí nội thất; cải thiện chất lượng các
công trình và nhà ở
|
2016-2020
|
7
|
Nghiên cứu các cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu
tư phát triển giao thông vận tải với các phương thức đầu
tư mới như BOT, BT, PPP; cơ chế và chính sách về phí và giá từ các dịch vụ giao thông để tăng nguồn thu; các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển vận tải khách
công cộng bằng các hình thức hiện đại, hạn chế phương tiện cá nhân, nâng cao
hiệu quả vận tải, giảm ùn tắc và ô nhiễm môi trường; các cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp và công nghiệp phụ trợ phục vụ
giao thông vận tải.
|
2016-2020
|
8
|
Nghiên cứu các giải pháp tổ chức, quản lý giao
thông vận tải hợp lý, khoa học, từng bước hiện đại; ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ GIS trong quản lý, quy hoạch và khảo sát thiết kế, từng bước xử
lý tình trạng ách tắc giao thông và tai nạn giao thông.
|
2016-2020
|
9
|
Ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ về
giao thông vận tải trong thiết kế, thi công các công trình giao thông bảo đảm
nhanh, hiệu quả tiên tiến.
|
2016-2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC TIÊU
Phát triển nền nông nghiệp công nghệ
cao, ứng dụng công nghệ cao, nhất là công nghệ sinh học. Tiếp tục đưa nhanh tiến
bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; phấn đấu nâng
cao trình độ công nghệ và giá trị gia tăng trên một đơn vị
diện tích, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và sự cạnh tranh của
nông hải sản; góp phần xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, hiệu quả và bền vững, nông nghiệp đô thị sinh
thái.
II. NHIỆM VỤ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp
|
|
|
- Từng bước ứng dụng có hiệu quả
công nghệ sinh học trong lai tạo, sản xuất giống cây trồng chất lượng cao, nâng cao trình độ thâm canh, đa dạng
hóa sản phẩm nông nghiệp. Đưa nhanh việc ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế
bào thực vật vào sản xuất.
- Ứng dụng các
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ xây
dựng mô hình vùng lúa cao sản, chất lượng cao và xuất khẩu, vùng rau tập
trung, vùng nguyên liệu cho chế biến công nghiệp, ứng dụng các tiến bộ khoa học
và công nghệ triển khai hiệu quả mô
hình cánh đồng mẫu lớn.
- Tiếp tục hoàn thiện công nghệ sản
xuất giống lúa lai chất lượng và năng suất cao để Hải Phòng trở thành một trong những địa phương sản xuất giống lúa lai lớn của miền Bắc.
- Tập trung nghiên cứu ứng dụng, khảo nghiệm các giống lúa ở các
vùng sinh thái theo xu hướng giống chất lượng và thích ứng
với biến đổi khí hậu. Khảo nghiệm các giống rau màu để phục vụ cho vùng rau an toàn của thành phố. Khảo nghiệm các giống, cây trồng mới phục vụ chế biến và xuất
khẩu. Khảo nghiệm các loại thuốc bảo
vệ thực vật để phòng trừ sâu bệnh hại
có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường.
- Nghiên cứu áp dụng rộng rãi các biện pháp và mô hình canh tác tiên tiến, hiệu
quả cao, mở rộng diện tích cây ăn quả, hoa, cây cảnh, chọn giống có năng suất
cao chất lượng tốt theo hướng sản xuất hàng hóa, cải tạo vườn tạp, phục vụ
chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng CNH, HĐH; bảo tồn
nguồn gen bản địa, đặc sản; mô hình sử dụng linh hoạt đất lúa.
- Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp
hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng chế phẩm
sinh học trên rau, lúa, phát triển mô hình vùng rau an
toàn. Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ một số bệnh mới phát sinh trên cây
trồng; ứng dụng công nghệ GIS trong cảnh báo, giám sát dịch
hại; công nghệ xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
- Nghiên cứu các biện pháp và mô
hình nâng cao hiệu quả phủ xanh đất trống đồi trọc, quản
lý và phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, trồng thử các cây lâm nghiệp mới;
mô hình và giải pháp tạo sinh kế cho người dân có
rừng, phát triển kinh tế rừng.
|
2016-2020
|
2
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
|
- Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả
công nghệ sinh học trong lai tạo, sản xuất giống gia cầm, thủy cầm, gia súc
có hiệu quả kinh tế cao, phục vụ chế biến và xuất khẩu;
bảo tồn nguồn gen bản địa, đặc sản.
- Khảo nghiệm các giống vật nuôi để
nhanh chóng tiếp cận công nghệ lai tạo giống mới dần
thay thế giống cũ, giống kém chất lượng. Thực nghiệm, lựa chọn các giống mới đưa vào cơ cấu vật nuôi. Tập trung cho chăn nuôi lợn.
- Mở rộng các
mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm theo phương thức công
nghiệp, kinh tế trang trại, gia trại, gắn với công nghiệp chế biến, sản xuất
hàng hóa và xuất khẩu.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả phòng trị dịch, bệnh ở gia súc, gia cầm. Xây dựng quy trình kỹ thuật, mô hình vùng an toàn dịch
bệnh đối với một số bệnh quan trọng trên gia súc, gia cầm ở Hải phòng, mô
hình xử lý chất thải chăn nuôi, giết mổ, chế biến, kinh
doanh sản phẩm động vật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Nghiên cứu sử dụng các thức ăn
chăn nuôi cho gia súc, gia cầm chất lượng và hiệu quả cao. Xây dựng quy trình
nuôi dưỡng gia súc, gia cầm
trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có của
địa phương kết hợp với nguồn thức ăn bổ sung chất lượng cao.
|
2016-2020
|
3.
|
Lĩnh vực cơ khí hóa, phát triển ngành nghề nông thôn
|
|
|
Lựa chọn ứng dụng công nghệ thích hợp
ít chất thải để phát triển một số
làng nghề, ngành, nghề truyền thống, tạo việc làm, phát
triển công nghiệp nông thôn, ổn định xã hội.
- Nghiên cứu hình thành mô hình cụm dịch vụ cơ khí, cơ điện phục vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến
nông sản.
- Nghiên cứu, ứng dụng những giải
pháp về cơ khí thuộc các lĩnh vực làm đất, tưới tiêu, thu hoạch, chế biến.
- Nghiên cứu công nghệ, sản xuất
các dụng cụ, thiết bị phục vụ công nghiệp hóa nông nghiệp,
nông thôn, nhất là trong lĩnh vực chế biến với quy mô nhỏ,
hộ gia đình, trang trại như thiết bị, dụng cụ làm đất,
thu hoạch, tưới tiêu, sấy, bảo quản,
xay nghiền, vận chuyển cơ giới....
|
2016-2020
|
4
|
Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
|
|
|
- Nghiên cứu xây dựng cơ cấu nuôi
trồng hợp lý, hiệu quả trên cả 3 vùng nước mặn, lợ, ngọt.
Chú ý vùng nuôi nước ngọt và nuôi biển.
- Nghiên cứu các giải pháp chủ động
cung cấp giống, nhất là những đối tượng nuôi trồng cho
hiệu quả kinh tế cao. Phấn đấu để Hải Phòng thành trung tâm sản xuất giống thủy sản miền Bắc. Nghiên cứu các mô hình, các giải pháp quản lý giống.
- Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật, hoàn thiện các mô hình nuôi trồng thủy sản theo hướng tập trung, thâm canh năng suất cao, nâng cao hiệu quả
đầm nuôi, tận dụng và mở rộng diện tích, mở rộng nghề nuôi nhuyễn thể, lồng bè trên biển... Chú ý các mô hình nuôi kết hợp bảo vệ môi trường sinh
thái.
- Nghiên cứu, tổ chức sản xuất và sử
dụng các chủng loại thức ăn có chất lượng, hiệu quả cao. Chú ý sử dụng nguồn
nguyên liệu tại chỗ.
- Nghiên cứu, áp dụng các giải pháp
bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh, vệ sinh an toàn
thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản.
|
2016-2020
|
5
|
Lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
|
|
|
- Tiếp tục ứng dụng các tiến bộ kỹ
thuật phục vụ đánh bắt xa bờ có hiệu quả như kỹ thuật dò tìm luồng cá, thông
tin liên lạc phòng tránh thiên tai, mô hình kiêm nghề,
hoàn thiện ngư cụ phục vụ khai thác xa bờ.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp phù hợp với sự biến
động nguồn lợi vùng biển ven bờ, hiện tượng nước biển
dâng.
- Áp dụng công
nghệ khai thác chọn lọc nhằm bảo vệ nguồn lợi và nâng cao hiệu quả khai thác.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách phát triển nghề cá nhân dân.
|
2016-2020
|
6
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
|
|
- Ứng dụng các
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào các công trình thủy lợi,
các kỹ thuật và giải pháp chống xói mòn...
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ vào các công trình đầu mối và công trình thủy
nông... bảo vệ mái đê biển, hoàn thiện giải pháp kỹ thuật xây
kè biển.
- Ứng dụng mô hình, điều hành tưới
có trợ giúp của máy tính trong tưới tiêu; phát triển các
công nghệ tưới tiết kiệm nước.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu về mô
hình dự báo xâm nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp.
|
2016-2020
|
7
|
Lĩnh vực bảo quản chế biến
|
|
|
- Ứng dụng công
nghệ mới vào bảo quản, chế biến theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn, quy mô công nghiệp và trang trại, góp phần đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Tập trung vào
công nghệ chế biến những nông sản chính, có sản lượng lớn, chủ đạo trong cơ cấu
cây trồng, vật nuôi của thành phố, có chú ý vùng nguyên
liệu ở các tỉnh lân cận và hướng vào xuất khẩu. Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi.
- Nghiên cứu lựa chọn một cơ cấu
công nghệ có trình độ hợp lý, phù hợp với quy mô hộ gia đình. Ưu tiên quy mô
vừa và nhỏ, đặc biệt là kinh tế hộ gia đình.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới
bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, đặc biệt là các sản phẩm hải sản tươi sống, ăn liền.
- Nghiên cứu ứng dụng đổi mới công
nghệ chế biến theo hướng phát huy năng lực công nghệ thiết
bị hiện có, đồng thời từng bước đầu tư công nghệ, thiết
bị hiện đại để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, phát
triển thị trường trong nước và xuất khẩu (đặc biệt thị trường EU và Bắc Mỹ). Xây dựng Hải Phòng thành trung tâm chế biến thủy sản lớn ở khu
vực phía Bắc, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
|
2016-2020
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN
DÂN,
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 818/QĐ-UBND
ngày 18/05/2016 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. MỤC TIÊU
Xây dựng các mô hình, giải pháp ứng dụng
khoa học và công nghệ phục vụ chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
II. NHIỆM VỤ
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Ứng dụng trình
độ khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước trong
khu vực và thế giới, làm chủ được các công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong chẩn
đoán và điều trị bệnh tật ở người, trong dự phòng các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, nguy hiểm, các bệnh lạ
mới phát sinh; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm...
|
2016-2020
|
2
|
Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật và công nghệ mới trong y học hiện đại, nghiên cứu ứng
dụng y học cổ truyền để nâng cao năng lực chẩn đoán, điều
trị, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng
đồng.
|
2016-2020
|
3
|
Tổng kết thực tiễn, đề xuất các mô
hình, giải pháp phòng chống và điều trị các bệnh, dịch
nguy hiểm, phổ biến ở Hải Phòng.
|
2016-2020
|
4
|
Phát triển y học biển. Đặc biệt tập
trung các bệnh, mô hình chăm sóc sức
khỏe đặc thù phục vụ vùng biển đảo, các bệnh nghề nghiệp liên quan đến kinh tế
biển đảo.
|
2016-2020
|
5
|
Nghiên cứu mô hình và các giải pháp tăng cường chăm sóc và bảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em,
người cao tuổi, người lao động trong các khu vực đặc thù; mô hình chăm sóc sức khỏe ban đầu, bác sỹ gia đình; thực hiện chính sách
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
|
2016-2020
|
6
|
Nghiên cứu mô hình và các giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về y tế như quản lý chất lượng các bệnh viện, y tế tư
nhân, quản lý dược phẩm, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền
giáo dục sức khỏe, kinh tế y tế,
nâng cao năng lực hoạt động của y tế cơ sở… trong điều kiện phát triển
kinh tế thị trường.
|
2016-2020
|