Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến 2020

Số hiệu 818/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/05/2016
Ngày có hiệu lực 18/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Xuân Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 818/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Nghị quyết s08/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đng nhân dân thành phố về Nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ các Quyết định số 1777/QĐ-UBND, 1778/QĐ-UBND, 1779/QĐ-UBND ngày 17/9/2013; Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 07/10/2013; Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 15/10/2013; Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 27/TTr-SKHCN ngày 05/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động giai đoạn 2016-2020 của các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020 (có các Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chủ nhiệm các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT Nguyễn Xuân Bình ;
- Như Điều 2;
-
CPVP;
- CV: KHCN, TH;
- Lưu
:VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TCH
PHÓ
CHỦ TCH




Nguyễn Xuân Bình

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

I. MỤC TIÊU

Bảo đảm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ tham mưu, tư vấn, phản biện, xây dựng căn cứ khoa học cho các chủ trương, chính sách, quyết định của thành phố trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng và an ninh.

II. NHIỆM VỤ

TT

Nội dung

Thời gian thực hiện

1

Nghiên cứu cung cấp những luận cứ khoa học góp phần nâng cao chất lượng các quyết định, chủ trương và công tác lãnh đạo, chỉ đạo thc hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố đến năm 2020

2016-2020

2

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến củng cố và xây dựng hệ thống chính trị, tăng cường và nâng cao hiệu quả sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng chính quyn các cấp trong sạch, vững mạnh, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy vai trò của các đoàn thnhân dân trước yêu cầu xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố.

2016-2020

3

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cơ chế chính sách, mô hình, giải pháp phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững; thực hiện giải pháp điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cnh tranh của nn kinh tế; các giải pháp về phát triển kinh tế tri thức; nâng cao sự đóng góp của TFP vào GDP thành phố.

2016-2020

4

Nghiên cứu luận cứ, các giải pháp và mô hình tập trung phát triển các ngành dịch vụ chủ lực có hàm lượng chất xám cao, có lợi thế và tầm ảnh hưng cao trong nước như: các hoạt động dịch vụ Iogistics; du lịch biển phát triển mạng lưới thương mại và xây dựng thương hiệu; hiện đại hóa và mở rộng các dịch vụ tài chính, ngân hàng; hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính, viễn thông. Nghiên cứu các giải pháp huy động các ngun lực đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế dịch vụ

2016-2020

5

Nghiên cứu xây dựng các luận cứ khoa học, đề xuất các cơ chế, chính sách phục vụ xây dựng nông thôn mới như: phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa; phát triển công nghiệp hỗ trợ, phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; huy động các ngun lực xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới; tích tụ ruộng đất, sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp phát triển sản xuất hàng hóa

2016-2020

6

Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các mô hình kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng nông thôn mới trong quy hoạch, kiến trúc, xây dựng cơ shạ tầng, cảnh quan nông thôn mới gắn với bảo tồn các giá trị truyền thống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế, xã hội nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị nông thôn mới

2016-2020

7

Nghiên cứu các giải pháp áp dụng, nhân rộng mô hình Cánh đồng mẫu lớn.

2016-2020

8

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đổi mới cơ chế quản lý và thực hiện xã hội hóa phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục - đào tạo, thể thao, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân; xây dựng con người Hải Phòng

2016-2020

9

Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, gắn phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội, công bằng xã hội, khắc phục mặt trái của đô thị hóa nhanh và kinh tế thị trường; phát triển văn hóa, xã hội khu vực nông thôn

2016-2020

10

Nghiên cứu luận cứ xây dựng và phát triển văn hóa, văn minh đô thđáp ứng yêu cầu của đô thị loại 1, đô thị trung tâm cấp quốc gia; mô hình thành phố quốc tế, mô hình chính quyền đô thị.

2016-2020

11

Nghiên cu, khai thác những giá trị truyền thống lịch sử, văn hóa tốt đẹp của Hải Phòng

2016-2020

12

Nghiên cứu các luận cứ và giải pháp gắn phát triển kinh tế - xã hội với nhiệm vụ củng cố quốc phòng - an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; quản lý, bảo vệ chủ quyn, an ninh biển đảo

2016-2020

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 818/QĐ-UBND ngày 18/05/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

I. MỤC TIÊU

Nghiên cu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng công nghiệp theo chiu sâu, ưu tiên khuyến khích phát triển công nghiệp phụ trợ, phát triển các sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, có khả năng tạo ra giá trị kinh tế cao, có sức cnh tranh, đóng góp lớn cho GDP của thành phố, tăng nhanh hàm lượng khoa học, công nghệ trong sản phẩm công nghiệp.

II. NHIỆM VỤ

TT

Nội dung

Thời gian thực hiện

1

Lĩnh vực cơ khí, chế tạo:

 

 

- Ứng dụng công nghệ CAD trong thiết kế, đổi mới công nghệ phóng dạng và hạ liệu, áp dụng kỹ thut số trong hạ liệu với các máy cắt Plasma kỹ thuật CNC.

- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong làm sạch bề mặt kim loại và sơn phủ.

- Ứng dụng công nghệ hàn tự động. Nâng cao trình độ công nghệ chế to vỏ tầu sử dụng hợp kim nhôm Panel hoặc vật liệu mới; ứng dụng công nghệ tổng đon trong chế tạo vỏ tàu.

- Ứng dụng, hoàn thiện công nghệ sản xuất các phụ kiện và nghi khí hàng hải, ưu tiên sử dụng các vật liệu trong nước, từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa.

- Ứng dụng công nghệ cao trong thiết kế, chế tạo khuôn mẫu, chế tạo linh kiện phức tp, đòi hỏi chính xác cao.

- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và phát triển sản xuất sản phẩm cơ điện tử, điện tử hóa các sản phẩm cơ khí; công nghệ nhiệt luyện.

- Ứng dụng công ngh CAD/CAM/PLC/CNC trong thiết kế, sản xuất, chế tạo thiết bị, máy móc cơ khí.

2016-2020

2

Lĩnh vực điện tử, điện lạnh, tin học:

 

 

- Nghiên cu, ứng dụng công nghệ sản xuất hệ thống cơ - điện tử (MENS), hệ thống NANO cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị sử dụng MENS, NEMS.

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất linh kiện, phần mềm nhúng trong các thiết bị điện tử viễn thông; sản xuất máy và thiết bị văn phòng.

2016-2020

3

Lĩnh vực Công nghiệp hóa chất, nhựa:

 

 

- Hỗ trợ nghiên cứu hoàn thiện, thích nghi công nghệ nhập, sáng tạo công nghệ nội sinh, tập trung nâng cấp đổi mới công nghệ ở những khâu quyết định chất lượng sản phẩm để nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh trên thị trường, sản xuất sản phẩm mới thay thế nhập ngoại trong lĩnh vực sơn, cao su, ắc quy, chất tẩy rửa, nhựa, bột nhẹ, vật liệu xây dựng nhựa, công nghiệp hóa dầu.

- Nâng cấp công nghệ sản xuất theo hướng tự động hóa, điều khiển theo chương trình, trang bị hệ thống thiết bị tự kiểm tra chất lượng sản phẩm.

2016-2020

4

Lĩnh vực Đúc, luyện kim, cán, kéo thép:

 

 

- Ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, công nghệ khuôn mẫu, khử ng suất. Chú trọng phát triển sản phẩm kim loại cao cấp, kim loại hỗn hợp có tính năng ưu việt.

- Ứng dụng, hỗ trợ tiếp nhận công nghệ hiện đại sn xuất thép tm, thép lá, thép thanh, thép hình, phục vụ công nghiệp đóng và sửa chữa tầu thủy, sn xuất hàng siêu tờng siêu trọng; nâng cao chất lượng thép xây dựng tiến tới xuất khẩu.

- Nghiên cứu đổi mới, nâng cao, tiếp thu chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại về sản xuất gang, phôi thép.

- Tiếp thu công nghệ sản xuất các kim loại cao cấp (có hàm lượng các bon và các tạp chất thấp, kim loại màu có tính năng đặc biệt), các hợp kim đc chủng với nhiều đặc tính nổi trội.

2016-2020

5

Lĩnh vực Sản xuất vật liệu xây dựng:

 

 

- Nghiên cứu đổi mới công nghệ, nâng cao công suất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường đối với các sản phẩm: xi măng, thủy tinh bao bì; thy tinh dân dụng cao cấp, sứ vệ sinh, gạch ốp lát, vật liệu trang trí nhẹ, siêu nhẹ, vật liệu chống cháy, cách âm, cách nhiệt.

- Tập trung tiếp nhận và nhân rộng công nghệ sản xuất vật liệu không nung từ các nguyên liệu như đá mạt, cát và tro xỉ nhiệt điện theo hướng công nghệ hiện đại, quy mô lớn, kích thước lớn, nhẹ để thay thế dần vt liu nung.

2016-2020

6

Lĩnh vực Dt - may, giầy dép:

 

 

- Nghiên cứu đổi mới công nghệ theo hướng nâng cao chất lượng, đa dạng về chủng loại, mẫu mốt đáp ứng nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu, bảo đảm tăng thường xuyên kim ngạch xuất khẩu và có đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới.

- Nghiên cứu tổ chức sản xuất hợp lý các cơ sở hiện có, đầu tư thiết bị tiên tiến ở khâu then chốt, quyết định cht lượng sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

- Nghiên cứu nâng cao năng lực và các giải pháp công nghệ tiên tiến trong thiết kế mẫu mốt thời trang nhằm chào hàng và tiếp cận trực tiếp với khách hàng không phải qua khâu trung gian.

- Hỗ trợ nghiên cứu, đầu tư công nghệ sản xuất nguyên phụ liệu, công nghiệp phụ trợ, bao bì,... để chủ động cung ứng từ trong nước, tạo tiền đề hạn chế dần tình trạng làm gia công.

- Nghiên cứu ứng dng công nghệ xử lý, tái chế phế liệu.

2016-2020

7

Lĩnh vực công ngh cao

 

 

- Nghiên cứu, đẩy mạnh, ng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quc phòng; xây dng chính quyền điện tử, công dân điện tử, doanh nghiệp điện tử và phát triển thương mại điện tử.

- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ cao, hiện đại trong chỉ huy tác chiến, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng tránh thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên biển.

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự động hóa vào 3 khâu: thiết kế, quá trình công tác và kiểm tra, đo lường.

- Hỗ trợ tiếp thu công nghệ và phát triển ứng dụng có hiệu quả các vật liệu mới có các tính năng kỹ thuật cao trong sản xuất công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, y tế: vật liệu Laser y tế, các loại thép đc biệt, vật liệu từ tính, vật liệu quang học, vật liệu Compozi, vật liệu bao bì dễ phân hủy.

- Hỗ trợ nghiên cứu chế tạo các vật liệu tiên tiến từ nguồn nguyên liệu trong nước, đặc biệt là nguyên liệu sinh học; các tổ hợp vật liệu mới trong công nghiệp, xây dựng và dân dụng như bê tông ct kim, bê tông polyme, các tổ hợp vật liệu chịu nhiệt, chịu tác động môi trường, bền, nhẹ...

2016-2020

 

KẾ HOẠCH

[...]