ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2953/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 07 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ
NÂNG CAO TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê
duyệt Danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 738/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch
hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 915/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương
trình nghiên cứu khoa học - phát triển công nghệ và nâng cao tiềm lực khoa học
và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 (Chương trình đính
kèm).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (CNN/Đ) An.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
CHƯƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ NÂNG CAO TIỀM LỰC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2953/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày
11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển
khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BKHCN
ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê
duyệt Danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu
khoa học và công nghệ. Tăng đầu tư từ ngân sách Thành phố cho hoạt động nghiên
cứu khoa học và công nghệ. Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học và
công nghệ trọng điểm để tập trung nguồn lực đầu tư, phục vụ
trực tiếp cho phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là 04 ngành công nghiệp chủ
lực (Cơ khí chế tạo; Điện tử - Công nghệ
thông tin; Hóa chất - nhựa - cao su và Chế biến tinh
lương thực, thực phẩm), 09 ngành dịch vụ (Tài chính
- Ngân hàng - Bảo hiểm; Thương mại; Du lịch;
Vận tải, cảng và kho bãi; Bưu chính, viễn thông,
thông tin và truyền thông; Kinh doanh tài sản bất động sản; Tư vấn; Khoa học
công nghệ, y tế; Giáo dục và đào tạo), ngành công nghiệp
hỗ trợ, 07 chương trình đột phá (Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; Cải
cách hành chính; Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập; Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn
giao thông; Giảm ngập nước; Giảm ô nhiễm môi trường và Chỉnh trang và phát triển
đô thị) và quản lý phát triển đô thị thành phố. Chú trọng đầu tư cho các sản
phẩm khoa học và công nghệ ứng dụng trực tiếp vào sản xuất và đời sống xã hội,
mang lại hiệu quả kinh tế cao và xuất phát từ đặt hàng của các doanh nghiệp. Đẩy
mạnh hoạt động hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm ươm tạo các sản phẩm
mang thương hiệu Việt Nam trọng điểm của Thành phố.
Thúc đẩy phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ. Đầu tư cho các tổ chức khoa học và công nghệ có ưu thế để hình thành các trung tâm nghiên cứu mạnh trong 04 ngành công nghiệp chủ
lực theo mô hình tiên tiến của thế giới. Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo, bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ, năng lực nghiên cứu năng lực quản lý cho đội ngũ
khoa học và công nghệ của Thành phố.
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút mọi
nguồn lực xã hội tham gia đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ.
Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính nhằm đẩy mạnh hoạt
động nghiên cứu khoa học và công nghệ, thúc đẩy hình thành mối liên kết chặt chẽ
giữa nhà khoa học, tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm
2020, mức chi cho sự nghiệp khoa học và công nghệ đạt 50% trong tổng mức chi
cho khoa học và công nghệ hàng năm của Thành phố. Dành không dưới 70% kinh phí
nghiên cứu khoa học và công nghệ đầu tư cho các chương trình trọng điểm phục vụ
cho 04 ngành công nghiệp trọng yếu, 09 ngành dịch vụ, ngành công nghiệp hỗ trợ
và 07 chương trình đột phá của thành phố.
2.2. Tỷ lệ ứng dụng kết quả sau nghiệm
thu của đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất,
phục vụ nhu cầu xã hội và phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ đạt 60%.
2.3. Xây dựng được 05 sản phẩm mang
thương hiệu Việt Nam trọng điểm của thành phố.
2.4. Xây dựng ít nhất 02 tổ chức khoa
học và công nghệ có mô hình tiên tiến thế giới.
2.5. Hỗ trợ hình thành 300 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
2.6. Có 500 doanh nghiệp thành lập Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
2.7. Bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên sâu trong và ngoài nước cho:
- 100 cán bộ nghiên cứu khoa học và
công nghệ ưu tiên cho 04 ngành công nghiệp trọng yếu của thành phố.
- 60 cán bộ quản lý khoa học và công
nghệ.
2.8. Đến năm 2020, xây dựng được mạng
lưới hợp tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hỗ trợ 04 ngành công
nghiệp trọng yếu.
III. GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Xây dựng chương trình nghiên cứu
khoa học và công nghệ trọng điểm và các định hướng nghiên cứu giai đoạn
2016-2020
1.1. Chương trình Cơ khí và Tự
động hóa:
a) Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy,
thiết bị:
- Phục vụ 04 ngành công nghiệp trọng
yếu và 09 ngành dịch vụ;
- Thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa
cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chăn nuôi và trồng trọt;
- Thiết bị, công nghệ phục vụ thu hoạch,
bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản.
- Trang thiết bị phục vụ kiểm nghiệm,
chẩn đoán, điều trị cho ngành y tế và an toàn vệ sinh thực phẩm.
b) Ứng dụng
Robot cho sản xuất công nghiệp; thiết kế, chế tạo Robot thay thế ngoại nhập;
thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển tự động các quá trình sản xuất.
c) Nghiên cứu phát triển công nghệ
gia công, chế tạo các chi tiết cơ khí và khuôn mẫu cho ngành công nghiệp hỗ trợ.
d) Nghiên cứu chuyển giao công nghệ,
giải pháp nội địa hóa công nghệ chế tạo thiết bị, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ
năng lượng.
1.2. Chương trình Điện - điện tử
và Công nghệ thông tin:
Hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng
dụng và chuyển giao:
- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo vi mạch,
các sản phẩm ứng dụng vi mạch.
- Công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng khai
thác dữ liệu lớn (big data);
- Công nghệ, kỹ thuật ứng dụng điện
toán đám mây.
- Công nghệ, kỹ thuật, sản phẩm ứng dụng
di động, IOT, ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS), viễn thám và các công
nghệ liên quan.
- Công nghệ, kỹ thuật, sản phẩm trong
lĩnh vực an ninh thông tin.
1.3. Chương trình Hóa dược,
Công nghệ thực phẩm và Công nghệ vật liệu:
a) Nghiên cứu quy trình công nghệ:
- Bào chế thuốc và thực phẩm chức
năng từ nguyên liệu trong nước;
- Sản xuất, chế biến tinh lương thực
- thực phẩm không sử dụng chất phụ gia;
b) Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật
liệu:
- Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng
hợp chuyên dụng, polymer, vật liệu mới tiên tiến,…;
- Các loại pin nhiên liệu (fuel
cell), tích trữ năng lượng, sản xuất nhiên liệu sinh học thế hệ thứ 2 và thứ 3.
c) Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ mới.
1.4. Chương trình Công nghệ
Sinh học:
a) Nghiên cứu chuyển giao, ứng dụng công nghệ mới: công nghệ tế bào gốc, công nghệ gen,
công nghệ nano,...
b) Nghiên cứu kỹ thuật: tạo giống,
nhân giống, bảo quản, chế biến,... (trong lĩnh vực nông nghiệp); cấy mô, ghép tạng,
ghép tủy, sinh học phân tử - di truyền, liệu pháp tế bào, chẩn đoán,... (trong
lĩnh vực y tế),...
c) Nghiên cứu và sản xuất các loại
kháng thể đơn dòng, vắc-xin thế hệ mới, kit chẩn đoán, dược
sinh học, chế phẩm sinh học,...
1.5. Chương trình Quản lý và
Phát triển đô thị:
a) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách,
giải pháp và mô hình nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành, cải cách
hành chính.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách, giải pháp, mô hình nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế Thành phố.
c) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách, giải pháp, mô hình nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý và
phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu v.v. theo hướng phát triển đô thị thông minh, phát triển bền vững.
1.6. Các lĩnh vực khoa học và
công nghệ khác:
a) Nghiên cứu công nghệ, kỹ thuật,
phương pháp và quy trình trong lĩnh vực điều trị và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
b) Nghiên cứu về cơ chế, chính sách,
giải pháp, mô hình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy hoạt động đổi mới
sáng tạo, phát triển đời sống văn hóa.
c) Nghiên cứu phát triển công nghệ,
chính sách, giải pháp, mô hình thúc đẩy phát triển quốc phòng - an ninh của
Thành phố.
d) Các lĩnh vực nghiên cứu khoa học
cơ bản khác.
2. Nâng cao năng lực và hiệu quả
quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ
2.1. Sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
quy chế quản lý các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của Thành phố nhằm nâng cao năng lực quản lý, tổ chức triển khai và
nâng cao hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ưu
tiên đầu tư kinh phí từ ngân sách cho các đề tài, dự án có sự cam kết đồng đầu
tư; cho các đề tài, dự án có sự cam kết hợp tác thực hiện giữa đơn vị nghiên cứu
với doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có ảnh hưởng đến một ngành, lĩnh vực sản xuất
- kinh doanh; cho các chương trình nghiên cứu ứng dụng có sản phẩm cụ thể và có
tác động ảnh hưởng lớn.
2.2. Hoàn thiện và đổi mới quy trình
tổ chức tuyển chọn, đánh giá đề tài, dự án.
2.3. Điều chỉnh, bổ sung bộ biểu mẫu
áp dụng quy trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện đề tài, dự án.
2.4. Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá
làm cơ sở cho việc tuyển chọn các đề tài, dự án cần đầu tư và có tính phân loại
cao nhằm xác định mức độ ưu tiên đầu tư kinh phí toàn phần hoặc một phần.
2.5. Xây dựng cơ chế thúc đẩy hình
thành và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp cho hoạt
động nghiên cứu triển khai.
3. Nâng cao tiềm lực khoa học và
công nghệ
3.1. Xây dựng cơ chế hợp tác trong hoạt
động nghiên cứu khoa học và công nghệ; ưu tiên đầu tư các đề tài, dự án được thực
hiện bởi các nhà khoa học, các chuyên gia thuộc nhiều tổ chức nghiên cứu nhằm
thúc đẩy hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh.
3.2. Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư
cơ sở vật chất cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức hoạt động khoa học và công
nghệ có thế mạnh nhằm nâng cao năng lực và thúc đẩy các tổ chức khoa học và
công nghệ phát triển theo mô hình tiên tiến thế giới.
3.3. Khảo sát, đánh giá nhu cầu xã hội
và năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển của các tổ chức
hoạt động khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp để lựa
chọn đầu tư nhằm tạo ra một số sản phẩm mang thương hiệu Việt Nam trọng điểm của
Thành phố.
3.4. Xây dựng cơ chế định giá, giao
quyền, chuyển giao kết quả nghiên cứu để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3.5. Xây dựng cẩm nang hướng dẫn sử dụng
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; đề xuất cơ chế đóng góp
kinh phí của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vào quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của thành phố; cơ chế đồng đầu tư (nhà nước 30% -
doanh nghiệp 70%) để phát triển sản phẩm khoa học và công
nghệ cho doanh nghiệp.
3.6. Triển khai thực hiện thống kê và
xây dựng cơ sở dữ liệu về tiềm lực các phòng thí nghiệm trên địa bàn Thành phố.
3.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiềm lực
của các tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ.
3.8. Xây dựng cơ sở dữ liệu mạng lưới
chuyên gia khoa học và công nghệ.
3.9. Xây dựng quy chế khai thác và
chia sẻ lợi ích của các cơ sở khoa học và công nghệ có sự hỗ trợ đầu tư từ ngân
sách thành phố.
4. Xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực khoa học và công nghệ giai đoạn 2016 - 2020
5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ
5.1. Xây dựng mạng lưới liên kết, hợp tác giữa các phòng thí nghiệm trong nước và quốc tế.
5.2. Xây dựng mạng lưới hợp tác quốc
tế trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
5.3. Xây dựng cổng thông tin kết nối
các nhà trí thức trong và ngoài nước.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông
và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ
6.1. Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi
các chính sách của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về khoa học
và công nghệ.
6.2. Công khai hóa quy trình, thủ tục,
biểu mẫu hướng dẫn đăng ký và tổ chức triển khai thực hiện đề tài, dự án và các
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
6.3. Xây dựng cổng thông tin nhận
đăng ký hồ sơ trực tuyến: thành lập tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ;
đăng ký hồ sơ thực hiện đề tài, dự án.
6.4. Xây dựng và hoàn thiện quy trình
điện tử quản lý và giám sát tiến độ thực hiện đề tài, dự án.
6.5. Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu về tiềm lực khoa học và công nghệ, quy trình truy xuất, cập nhật, chia
sẻ thông tin, khai thác và sử dụng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Xây dựng kế hoạch triển khai chi
tiết hàng năm và dự toán ngân sách thực hiện, thông qua Sở Tài chính thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. Xây dựng các chương trình, đề án,
chính sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo
triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
b) Triển khai, hướng dẫn và kiểm tra
việc thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; định kỳ
hàng năm báo cáo cho Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố,
đồng thời đề xuất, kiến nghị, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Sở Tài chính cân đối, bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, các hoạt động hỗ trợ để triển khai kế hoạch cấp Thành
phố.
3. Các sở, ban, ngành Thành phố,
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch này
theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao; định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo
kết quả thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp tháo gỡ các khó
khăn, vướng mắc trong thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ tại địa phương, đơn vị, thông qua Sở Khoa học và Công nghệ, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố chỉ đạo giải quyết./.