Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 1315/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2016
Ngày có hiệu lực 08/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Khắc Nam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1315/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 02-CTR/TU NGÀY 12/01/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XI VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;

Căn cứ Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 ca Bộ Chính trị khóa XI về hội nhập quốc tế;

Xét đề nghị ca Giám đốc Sở Công Thương tại Ttrình số 572/TTr-SCT ngày 18 tháng 5 năm 2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về hội nhập quốc tế.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:

- TTTU, TT HĐND TP;
-
CT, các PCT UBND TP;
-
Như điều 3;
-
CVP, các PCVP;
-
Các CV UBND TP;
-
Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Khắc Nam

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 02-CTR/TU NGÀY 12/01/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XI) VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1315/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Ủy ban nhân dân thành ph)

Thc hin Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 12/01/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị khóa XI vhội nhập quc tế (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động s02-CTr/TU) và Nghị quyết s31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phvề hội nhp quốc tế; y ban nhân dân thành phxây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động s02-CTr/TU với nội dung cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Quán triệt và triển khai, cụ thể hóa những nội dung của Chương trình hành động số 02-CTr/TU thành các nhiệm vụ và kế hoạch triển khai cụ thể của thành ph ca từng ngành, cấp nhằm hoàn thành mục tiêu: “Phát huy tiềm năng, thế mạnh, nội lực ca thành phố, tranh thủ tối đa các điều kiện quốc tế thuận lợi, thu hút được các nguồn lực quốc tế để thực hiện thắng lợi Nghị quyết s 22-NQ/TW vhội nhập quốc tế, Nghị quyết s32-NQ/TW “về xây dựngvà phát triển thành phHải Phòng trong thi kcông nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Kết luận s 72-KL/TW ca Bộ Chính trị khóa XI, xây dựng Hi Phòng là thành phcảng xanh, văn minh hiện đại, tích cực và chủ động hội nhập quc tế; nâng thực lực ca thành phố, đảm bo lợi ích của thành ph và đt nước trong quá trình hội nhập; nâng cao vị thế, hình ảnh của thành ph; giữ vững an ninh, quốc phòng. Phát triển slượng nâng cao cht lượng, năng lực của lực lượng làm công tác hội nhập quốc tế đặc biệt là đội ngũ quản lý, doanh nhân, chuyên gia giỏi, năng động, sáng tạo cùng với lực lượng lao động kỹ thuật lành nghề ngang tm khu vực, thực sự đóng vai trò nòng ct kiến tạo sc cạnh tranh cao, hấp dẫn đầu tư nước ngoài và khả năng hội nhập quốc tế của thành phtrên cả ba trụ ct: (i) kinh tế, (ii) chính tr, quc phòng, an ninh; (iii) văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác”.

- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế; Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế.

- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động hội nhập quốc tế, trọng tâm là hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực trong quá trình hội nhập quc tế nhm nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp và sản phẩm chủ lực, duy trì tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, cải thiện đi sng nhân dân; giữ vững ổn định chính trị; tăng cường củng cố quốc phòng an ninh; đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thành phố.

- Nâng cao hiệu quả hp tác quốc tế trong các lĩnh vực phát triển kinh tế văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật, giáo dục, y tế, an ninh - quốc phòng; góp phần tích cực vào công cuộc giữ vững độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.

- Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của các cấp ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân trên địa bàn thành phố.

2. Yêu cầu:

- Việc triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động phải đảm bảo thng nhất điều hành quản lý của chính quyền, huy động sự tham gia của cả h thng chính trị, phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cp, các ngành, các tchức, cá nhân trong việc khai thác hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của toàn xã hội, đồng thời tranh thủ tốt các nguồn lực tbên ngoài trong đó bao gm c cng đng người Việt Nam nói chung và người Hải Phòng nói riêng đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nêu trong Chương trình hành động s02-NQ/TU, xây dựng các nhiệm vụ cụ thể, trong đó nêu rõ trách nhiệm của từng S, ngành, địa phương, xác định rõ thời gian thực hiện, nguồn lực đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ và có cơ chế kiểm tra, giám sát.

[...]