Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 78/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2006
Ngày có hiệu lực 12/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Lê Thị Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2006/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 02 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CÁC ĐỀ TÀI,  DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000; Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 01/2005/QĐ-BKHCN ngày 28/02/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước; Quyết định số 20/2005/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 của Quy định về tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 85/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20/8/2004 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án khoa học và công nghệ được ngân sách nhà nước hỗ trợ và có thu hồi kinh phí;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 02/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 5 năm 2006 về việc đề nghị ban hành Quy định tổ chức thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức thực hiện và quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 130/2002/QĐ-UB ngày 17/5/2002 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời về việc xác định đề tài, dự án khoa học-công nghệ và tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học - công nghệ cấp tỉnh.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 02/10/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài, dự án); tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án; hợp đồng thực hiện đề tài, dự án; quản lý việc triển khai thực hiện đề tài, dự án; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài, dự án khi kết thúc.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh được hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước; các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học-công nghệ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Thời gian thực hiện đề tài, dự án

1. Không quá 24 tháng đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp.

2. Không quá 36 tháng đối với dự án thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp, y tế, khoa học xã hội và nhân văn.

[...]