ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
658/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Công văn số
602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Xét Tờ trình của Cục trưởng
Cục Thống kê tại Công văn số 145/TTr-CTK ngày 10 tháng 3 năm 2015 về Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam
giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế
hoạch này tổ chức triển khai thực hiện; giao Cục Thống kê là đầu mối theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt
thẩm quyền phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thống
kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục đích,
mục tiêu, nhiệm vụ
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện một số văn bản liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:
- Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày
18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày
09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Nội dung triển khai thực hiện
kế hoạch phải đầy đủ, phù hợp với yêu cầu Kế hoạch Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam.
2. Mục tiêu
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các
chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến
theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và
phổ biến theo nội dung công bố, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo
tính phù hợp, tính chính xác, kịp thời và khả năng tiếp cận của đối tượng dùng
thông tin....
Hình thành hệ thống thông tin
thống kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp,
trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan.
Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành
việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng
dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
3. Nhiệm vụ
a) Về chấp hành pháp luật thống
kê, cơ chế phối hợp
- Tăng cường công tác phổ biến và
tuyên truyền Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường công tác thanh tra thống kê,
bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá
kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn
bản quy định cơ chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các
sở, ban, ngành.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê
- Đổi mới và nâng cao chất lượng
hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình
thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai
thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu
vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông
tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và
các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản
ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa, thiên tai
và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động
xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức
độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để
xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và
dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống
kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các
cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế -
xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống
kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin
học hóa. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu
báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu
thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của hệ
thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (thu
thập, xử lý và tổng hợp, phân tích, dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông
tin thống kê). Bố trí đủ cán bộ làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và
đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống
kê tại sở, ban, ngành của tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc
xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
- Chú trọng công tác đào tạo,
thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý,
hội nhập quốc tế cho những cán bộ làm công tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
e) Các nhiệm vụ khác
Tăng cường hơn nữa việc tuyên
truyền phổ biến Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan cũng như về
vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao
nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác,
trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn
bản pháp lý khác.
II. Nội dung và thời gian thực
hiện
1. Nội dung thực hiện:
(có Phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện
Căn cứ vào nội dung công việc được phân công, cơ
quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
III. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp
phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ nhiệm vụ được phân
công theo từng nội dung công việc được giao để triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê trên địa bàn tỉnh vào hàng năm; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ vào từng nội dung công việc được giao triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên phạm vi địa bàn huyện, thị xã, thành
phố thuộc địa phương quản lý.
- Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ
chức Hội nghị phổ biến Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh.
- Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự
toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên
địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định
tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành (bao gồm các đơn vị
trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng chuyên
môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo
Khánh Hòa phối hợp với Cục Thống kê tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh.
- Giao Cục Thống kê tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo
tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng
Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống
kê tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 19 tháng
3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối
hợp, tham mưu giúp việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp
tỉnh trực thuộc Trung ương
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Cục Thống kê
|
Tháng 11/2012
|
Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
1.2
|
Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược
và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Tham dự Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
UBND tỉnh; Cục
Thống kê
|
Tháng 5/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng Cục Thống kê;
- Đại diện UBND tỉnh.
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh Khánh Hòa chủ trì
(01 Hội nghị)
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Cục Thống kê
|
Tháng 5/2013
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Đại diện UBND tỉnh;
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành;
- Chủ tịch UBND các huyện, TX, TP.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều
phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các
văn bản dưới Luật
|
|
|
|
|
-
|
Góp ý, đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị thuộc
Cục Thống kê
|
2012-2014
|
Đã góp ý tại Công văn số 407/CTK-CV ngày
14/6/2013 (lần 3); Công văn 546/BC-CTK ngày 14/8/2013 (lần 4); Công văn số
233/BC-CTK ngày 08/4/2014 (lần 5)
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản liên quan
|
UBND tỉnh,
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị thuộc Cục Thống kê
|
2014-2020
|
- Đã ban hành Chỉ thị số: 14/CT-UBND ngày
14/5/2014 của UBND tỉnh về việc tuyên truyền Nghị định số 79/2013/NĐ-CP của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê;
- Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
và tuyên truyền kiến thức thống kê giai đoạn 2015-2020;
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và
tuyên truyền Luật Thống kê (sửa đổi) và các văn bản liên quan từ năm 2014 trở
đi.
|
2.2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống
kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành; thống
kê xã, phường, thị trấn
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Nội vụ, các sở,
ngành
|
2013-2015
|
Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 26/3/2013 của UBND
tỉnh “Về việc triển khai thực hiện Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ
tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh”
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị thuộc
Cục Thống kê
|
2015
|
Cục Thống kê ban hành Quy chế phổ biến thông tin
thống kê
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Cục Thống kê với các sở, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2015-2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm
theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông
tin thống kê với nhau
|
3
|
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp
luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê
theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai thực hiện các ứng dụng phương pháp
luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê sau khi
được Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) hướng dẫn
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
2015 trở đi
|
Các báo cáo thống kê; các bảng cân đối tài khoản
được phân công cấp tỉnh
|
-
|
Triển khai, áp dụng các quy trình và công cụ quản
lý chất lượng hoạt động thống kê
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2015 trở đi
|
Cập nhật và phổ biến phương pháp luận số liệu
thống kê của từng lĩnh vực được Tổng cục Thống kê biên soạn và công bố phù
hợp với phương pháp luận quốc tế
|
4
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu
thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Tham gia góp ý, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các
hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Góp ý dự thảo hệ thống chỉ tiêu thống kê khi có
yêu cầu
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
2016-2020
|
Báo cáo góp ý hệ thống chỉ tiêu thống kê được cập
nhật hàng năm
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2015-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được
cập nhật hàng năm từ năm 2015 - 2020 và góp ý văn bản bổ sung hoàn chỉnh
HTCTTK
|
4.2
|
Rà soát, cập nhật hoàn thiện chương trình điều
tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra của địa phương
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra
thống kê của địa phương
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành; các
phòng thuộc Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được
cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
4.3
|
Tham gia góp ý, xây dựng, cập nhật và hoàn thiện
chế độ báo cáo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Góp ý, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp,...) khi có yêu cầu
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị thuộc
Cục Thống kê
|
2012 trở đi
|
- Văn bản góp ý;
- Triển khai thực hiện;
- Công văn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
-
|
Góp ý, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã khi có yêu cầu
|
Cục Thống kê
|
Các đơn vị thuộc
Cục Thống kê
|
2014 trở đi
|
- Văn bản góp ý;
- Triển khai thực hiện;
- Công văn hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
5
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt
động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp,
phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban
hành
|
|
|
|
|
-
|
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội;
Niên giám thống kê tỉnh.
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
2013-2014
|
Chỉ đạo của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình
truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế -
xã hội, niên giám thống kê tỉnh
|
5.2
|
Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức Trang
thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
-
|
2012 trở đi
|
Trang thông tin điện tử và các thông tin thống kê
khác của Cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức
|
6
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo
thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hạn
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo trung và dài hạn (3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được
công bố
|
7
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính của Cục Thống kê
kết nối với các sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
2014-2016
|
Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với
các sở, ngành
|
-
|
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng, máy tính của
thống kê cơ sở
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành
|
2014-2016
|
Đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng trang thiết bị
|
7.2
|
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử
lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin
thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng phần mềm truyền đưa báo cáo
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành; các
đơn vị thuộc Cục Thống kê
|
2015 trở đi
|
Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin
|
8
|
Phát triển nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống
kê sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê và Sở
Nội vụ
|
2013-2015
|
Tập huấn nghiệp vụ thống kê cho cán bộ thống kê
sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các
nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Bố trí nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung thêm kinh
phí cho hoạt động thống kê ở địa phương
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê và
các sở, ban, ngành
|
Hàng năm
|
Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt
động thống kê ở địa phương gồm: Điều tra, tập huấn, bồi dưỡng,...
|
10
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực
hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
việc thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
2015
|
- Văn bản góp ý;
- Phổ biến, tài liệu.
|
-
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
|
|
|
|
|
+
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện
Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê và
các sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược
|
+
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê và
các sở, ngành có liên quan
|
2015; 2020
|
- Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020)
việc thực hiện Chiến lược tại địa phương;
- Văn bản góp ý Chiến lược Trung ương.
|