ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 96/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 11 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số
1122/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban
hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg
ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 20112020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
735/QĐ-UBND ngày 107/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Tuyên Quang về việc ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
(sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011-2020) của tỉnh; nêu bật những kết
quả đạt được; tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn
2021-2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
thống kê Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước về thống kê.
2. Yêu
cầu
- Các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển thống kê và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
phân công; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011-2020 của đơn vị, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ,
chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn
2011-2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; bảo đảm công
tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ kinh
nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị, địa
phương.
- Việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 bảo đảm
cụ thể hóa các chủ trương, đường lối
của đảng và chính
sách, pháp luật của nhà nước về thống kê; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời
đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê mới nhằm phát triển toàn diện
thống kê Việt Nam.
II. NỘI DUNG
1. Về việc tổ chức Hội nghị tổng kết: Cục
Thống kê tỉnh nghiên cứu kỹ để tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh sự cần
thiết, điều kiện và thời gian tổ chức cho phù hợp. Trong đó, xem xét công tác khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Về
việc xây dựng Báo cáo tổng kết
Căn cứ chỉ
đạo và hướng dẫn của Tổng cục Thống kê và tình hình thực hiện của tỉnh để xây dựng
Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020, bao
gồm:
- Đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020
của các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố.
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
- Các kiến nghị, đề xuất xây dựng Chiến lược giai đoạn
2021-2030;
- Hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2020 của tỉnh và gửi về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ
quan liên quan tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược
giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh; hoàn thành, gửi Tổng cục Thống kê (Bộ Kế
hoạch và Đầu tư), Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- Chuẩn bị
các nội dung cần thiết của tỉnh để phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc.
2. Các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của Cục
Thống kê tỉnh chủ động tổng hợp xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của đơn vị, theo Phụ lục I
và biểu số 04A/UBND, hoàn thành, gửi Cục Thống
kê tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm 2020 để tổng hợp.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Tổng hơp, xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 của địa phương theo Phụ lục I và biểu số
04B/UBND, hoàn thành, gửi Cục Thống kê tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch Tổng kết thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh. Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Thống kê (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND ỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH.(Hth60)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ
LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG
KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011–2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Phạm vi
báo cáo, đánh giá: Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Văn bản số 602/BKĐT-TCTK ngày 12/2/2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 735/QĐ-CT ngày
10/7/2014 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN
2011-2020 CỦA ĐƠN VỊ
- Đặc điểm, tình hình nổi bật về công tác thống kê
thuộc phạm vi phụ trách của đơn vị;
- Nêu bật tầm
quan trọng của công tác thống kê thuộc đơn vị phụ trách;
- Những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với
công tác thống kê trong 10 năm qua; những
yêu cầu cơ bản đối với công tác thống kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN
2011-2020
1. Kết quả công tác triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến
Chiến lược giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 735/QĐ-CT ngày 10/7/2014 của UBND
tỉnh Tuyên Quang.
b) Công
tác ban hành văn bản triển khai thực hiện;
c) Công tác phối hợp thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020;
d) Công tác kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020.
(ghi số liệu
vào Biểu 01/UBND gửi kèm).
2. Kết quả thực hiện các hoạt động của Chiến
lược giai đoạn 2011-2020
a) Số lượng
các hoạt động do đơn vị chủ trì thực hiện theo mức độ hoàn thành; Văn bản số
602/BKHĐT-TCTK, ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam; Quyết định số
735/QĐ-CT ngày 10/7/2014 của UBND tỉnh. (số liệu ghi vào
Biểu 02/UBND gửi kèm).
b) Đánh giá
tình hình thực hiện từng hoạt động theo chương trình hành động; những hạn chế
và nguyên nhân. (ghi Số liệu vào Biểu 03/UBND
gửi kèm).
c) Đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn
2011-2020
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020
- Nêu những kinh nghiệm,
mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu
quả của đơn vị trong quá
trình thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2020.
d) Kinh phí thực
hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
- Kinh phí do
ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy
động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
(ghi Số liệu
vào Biểu 05/UBND gửi kèm).
đ) Tổ chức bộ
máy và người làm công tác thống kê của địa phương
- Kiện toàn tổ
chức thống kê của sở, ban, ngành;
- Bố trí người
làm công tác thống kê của sở, ban, ngành.
(ghi số liệu
vào Biểu 04A/UBND gửi kèm).
- Kiện toàn tổ
chức thống kê của xã, phường, thị trấn;
- Bố trí công
chức thống kê của các xã, phường, thị trấn.
(ghi số liệu
vào Biểu 04B/UBND gửi kèm).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá
trình thực hiện Chiến lược thống kê
2. Kết quả đạt được
3. Hạn chế
4. Nguyên nhân của các hạn chế
5. Bài học kinh
nghiệm
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở
phân tích kết quả thực hiện các hoạt động của Chiến lược giai đoạn 2011-2020 và dự báo tình hình trong 10 năm tới
để đưa ra định hướng phát triển
lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách:
1. Xác định tầm
nhìn của lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách.
2. Mục tiêu cụ
thể của từng giai đoạn: 2021-2025; 2026-2030 của lĩnh vực thống kê thuộc phạm
vi đơn vị phụ trách.
3. Các nhiệm vụ
trọng tâm trong 10 năm tới để đạt được các mục tiêu cụ thể nói trên.
V. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị,
đề xuất với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ;
2. Kiến nghị,
đề xuất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
3. Kiến nghị,
đề xuất với Tổng cục Thống kê và các đơn vị liên quan;
4. Kiến nghị,
đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Các đề xuất
tập trung vào tầm nhìn, mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp mới trong 10 năm tới; cơ chế, chính sách để phát triển hệ thống thống kê nhà nước, hệ thống thống kê tập
trung và lĩnh vực thống kê thuộc phạm vi đơn vị phụ trách.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG KÊ ĐÃ BAN
HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm
theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Số, ký hiệu
văn bản
|
Ngày ban
hành
|
Trích yếu nội
dung văn bản
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
|
|
-
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của UBND Tuyên Quang)
STT
|
Tên hoạt động*
|
- Đã hoàn
thành, ghi số 1
- Chưa hoàn
thành, ghi số 2
- Chưa thực
hiện, ghi số 3
|
- Ghi tên sản
phẩm đối với hoạt động đã hoàn thành
- Ghi lý do
đối với hoạt động chưa hoàn thành, chưa triển khai
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
* Ghi tên hoạt động
theo Kế hoạch số 602/BKHĐT-TCTK ngày
9/2/2012 và Quyết định số 735/ QĐ-CT ngày 10/7/2014 UBND tỉnh
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 96 /KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Tên chỉ tiêu
thống kê
|
Thuộc Hệ thống
chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x)
|
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo đầy đủ
các phân tổ, ghi số 1
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân
tổ, ghi số 2
- Chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo,
ghi số 3
|
Ghi rõ lý do
chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ hoặc chưa thu thập,
tổng hợp, công bố/báo cáo
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
4
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
5
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC LÀM THỐNG KÊ THUỘC SỞ, BAN,
NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
TT
|
Tên Sở, ban
ngành2
|
Năm 2010
(31/12/2010)
|
Năm 2020
(30/9/2020)
|
Tổng số CCVC
làm thống kê
|
Trong đó:
|
Tổng số CCVC
làm thống kê
|
Trong đó:
|
Số CCVC kiêm
nhiệm làm thống kê
|
Số CCVC được
cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
Số CCVC kiêm
nhiệm làm thống kê
|
Số CCVC được cấp
bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
2 Không bao gồm Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
thuộc hệ thống tổ chức thống kê tập trung
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC
THỐNG KÊ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm
theo Kế hoạch số:96/KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
1. Số xã, phường, thị trấn tại
thời điểm:
-
31/12/2010: …………………………….
-
31/6/2020: ………………………………
2. Số công chức làm công tác
thống kê
|
|
Năm 2010
(31/12/2010)
|
Năm 2020 (30/9/2020)
|
Tổng số
|
Tr.đó: Đã được
cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê
|
Tổng số
|
Tr.đó: Đã được
cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
-
|
Chuyên trách làm thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Kiêm nhiệm làm thống kê
|
|
|
|
|
CÁC SỐ LIỆU KHÁC VỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Kế hoạch số:96 /KH-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
2011-2015
|
2016-2020
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số ấn phẩm thống kê được biên soạn và
phát hành
|
ấn phẩm
|
|
|
|
|
Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc có tính chất
như niên giám thống kê)
|
ấn phẩm
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân tích, dự báo thống kê
|
ấn phẩm
|
|
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
ấn phẩm
|
|
|
|
|
- Ấn phẩm khác
|
ấn phẩm
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
|
%
|
|
|
|
-
|
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê**
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê3
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động thống
kê
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà nước
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
- Từ các nguồn khác
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20
|
triệu đồng
|
|
|
|
3
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
Chia ra: - Số vụ xử phạt tổ chức vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
- Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
-
|
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thống kê
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
3 Không bao gồm:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp
có tính chất như lương, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
- Kinh phí Tổng cục Thống kê đã
cấp cho Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
- Kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự
án/chương trình hỗ trợ
Ghi chú:
1. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu
thống kê*
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê
là tỷ lệ giữa số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu
phải công bố. Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc từ 0% đến 100%), càng gần
1 số liệu càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải công bố là những số liệu
thuộc thẩm quyền công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về “Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố
của các chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu
GDP (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng
1 dưới đây:
|
GDP (tỷ đồng)
|
Cơ cấu (%)
|
A
|
1
|
2
|
Tổng số
|
3.773.576
|
100,0
|
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
712460
|
18,9
|
2. Công nghiệp và xây dựng
|
1394130
|
36,9
|
3. Dịch vụ
|
1.665.962
|
44,1
|
Bảng trên cho thấy,
tổng số lượng các số liệu phải công bố là 8 số liệu, gồm 4 số liệu ở Cột 1 (số
tuyệt đối của GDP phân theo 3 khu vực) và 4 số liệu ở Cột 2 (Cơ cấu GDP của 3
khu vực). Số lượng các số liệu được công bố cũng là 8 số. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu
là 1 hay 100% (8/8).
Nếu chỉ công bố
được tổng số GDP (Ô số liệu đầu tiên ở Cột 1), không công bố được các số liệu
GDP phân theo khu vực kinh tế và cơ cấu của chúng. Trường hợp này, tỷ lệ đầy đủ
của số liệu là 0,13 (1/8) hay 13%.
2. Tính đúng hạn
của kết quả đầu ra thống kê**
Tính đúng hạn của
kết quả đầu ra thống kê là thời gian trễ giữa ngày công bố thực tế so với
thời gian qui định công bố trong lịch phổ biến thông tin (hoặc quy chế phổ biến
thông tin, thỏa thuận với đối tác). Ví dụ, xác định tính đúng hạn của kết quả
điều tra DN 2018
TT
|
Kết quả thống
kê
|
Thời gian công
bố theo lịch
|
Thời gian công
bố thực tế
|
Tính đúng hạn của
kết quả điều tra DN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
KQ sơ bộ điều tra DN
|
30/6/2018
|
15/7/2018
|
Chậm 15 ngày
|
2
|
KQ chính thức điều tra DN
|
30/9/2018
|
30/9/2018
|
Đúng hạn
|