Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 7412/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2014 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Dhăm Ênuôl |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7412/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; và Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được gửi kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ kế hoạch và Đầu tư; xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu nội dung kế hoạch được xây dựng phải đầy đủ, phù hợp với yêu cầu nội dung; kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Nội dung thực hiện: (có phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện: Căn cứ vào nội dung công việc được phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan, tham mưu UBND tỉnh triển khai đúng theo thời gian trong nội dung kế hoạch đề ra.
1. Yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ vào từng nội dung công việc được giao, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh hàng năm thuộc phạm vi của sở, ngành quản lý; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào từng nội dung công việc được giao để chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên phạm vi địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc địa phương quản lý.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ, cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
2. Giao Cục Thống kê tỉnh tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị phổ biến Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và quán triệt nội dung công việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo kế hoạch của tỉnh; Căn cứ vào từng nội dung của Kế hoạch này chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh và định kỳ hằng năm tiến hành báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược, gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp chung báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
4. Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Đắk Lắk phối hợp với Cục Thống kê tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kê để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 7412/KH-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan |
Cơ quan |
Thời gian |
Sản phẩm chính |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến Iược. Tổ chức Hội nghị triển khai chiến Iược |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 11-12/2014 |
- Quyết định của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược Tỉnh; |
1.2 |
Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
|
- Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì. |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 10-12/2014 |
Đối tượng tham gia Hội nghị: - Lãnh đạo các Sở, ngành và UBND huyện, Tx, TP - Giám đốc các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh, huyện, thị xã, thành phố |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
|
- Củng cố, hoàn thiện thống kê Sở, ngành, thống kê xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê, Sở, ban, ngành. |
2012-2015 |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn. |
Đổi mới và nâng cao chất Iượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
|
- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, xã |
2016-2020 |
Hệ thống chỉ tiêu Thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
3.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra bộ, ngành; các cuộc điều tra của địa phương |
|
|
|
|
|
- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, xã |
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
4,1 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra |
|
|
|
|
|
- Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, xã |
2014 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành qui trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia |
4,2 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành |
|
|
|
|
|
- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, xã |
2012-2015 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành qui trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
|
- Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
UBND tỉnh, thành phố |
Cục Thống kê |
2012-2015 |
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
4.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
|
|
|
|
|
- Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh. |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, thành phố |
2012-2015 |
Quyết định của Tổng cục Thống kê ban hành qui trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê |
|
|
|
|
||
|
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
|
- Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của Bộ, ngành, Chính phủ) |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
|
- Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
6.1 |
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung; |
|
|
|
|
|
- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu Thống kê kinh tế - xã hội tổng hợp |
|
|
|
|
|
+ Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ban, ngành; UBND Huyện, Xã |
2012-2014 |
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng |
6.2 |
Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
- Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
|
|
+ Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng CNTT và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê địa phương |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2014 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng CNTT và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
|
+ Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT và truyền thông trong Hệ thống thống kê Địa phương; |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá |
|
+ Đánh giá, bổ sung các hoạt động CNTT và truyền thông trong Hệ thống thống kê Địa phương |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
|
||
7.1 |
- Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; Sở, ngành |
2012-2015 |
Văn bản pháp lý của UBND tỉnh quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp. |
7.2 |
Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê |
|
|
|
|
- |
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
Cuc Thống kê |
Sở, ngành |
2012-2015 |
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo theo |
- |
Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo theo ngạch công chức thống kê |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
- Quyết định của Tổng cục Thống kê ban hành Chương trình đào tạo theo ngạch công chức thống kê (2012); Thực hiện chương trình đào tạo từ năm 2013 |
|
|
|
|
||
8.1 |
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
12/2014 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá |
8.2 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
- |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện chiến lược; Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện chiến lược |
- |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện chiến lược |
Tổ chức đánh giá độc lập |
Cục Thống kê; Sở, ngành |
Định kỳ 3 năm |
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập thực hiện chiến lược; Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện chiến lược |
- |
Sơ kết, tổng kết thực hiện chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2015; 2020 |
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |