ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1549/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg,
ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số
602/BKHĐT-TCTK, ngày 09 tháng 02 năm 2012
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống
kê tại Tờ trình số 418/CTK-TH ngày 14 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống
kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(TCTK);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (Để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 1549/QĐ-UBND ngày 22/7/2014 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ:
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện một số văn bản liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
- Đổi mới, hoàn thiện công tác thống
kê theo hướng hiện đại, chất lượng và hiệu quả.
- Phát triển nhanh, bền vững, tạo lập
đầy đủ các điều kiện về cơ sở pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, kinh
phí, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác bảo đảm tính khả thi.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về thống kê, năng lực triển khai các hoạt động thống kê của các tổ chức
thống kê địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê kinh tế - xã hội của
các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Củng cố tăng cường hệ thống thống
kê Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và thống kê xã, phường,
thị trấn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, công tác thống kê của mỗi cơ quan, đơn vị.
2. Mục tiêu:
Đến năm 2015 tất
cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố
quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định, đáp ứng được
các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời,
khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin....
Hình thành hệ thống thông tin thống
kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông
tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở
dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn
thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều có thể
khai thác, sử dụng.
3. Nhiệm vụ:
a) Về chấp hành
pháp luật thống kê, cơ chế phối hợp:
- Tăng cường công tác phổ biến và
tuyên truyền pháp Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường công tác thanh tra thống
kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh
giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên
quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định cơ chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các sở,
ban, ngành của tỉnh.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê:
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt
động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu
quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống
kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông
tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập
thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
đảm bảo chất lượng, hiệu quả; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản
ánh kịp thời diễn biến tình hình kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử
lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ
hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để
xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự
báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện phân tích và dự báo thống kê ngắn
hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các cuộc điều
tra, tổng điều tra và phân tích dự báo tình hình kinh tế - xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông:
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh,
huyện, xã theo hướng tin học hóa. Trên cơ
sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm
thống kê, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại
Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực:
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống
Thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa
các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng
hợp, phân tích, dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê).
Bố trí đủ nhân lực làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc
lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại các sở,
ban, ngành của tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê tại các doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng
đội ngũ cộng tác viên thống kê.
- Chú trọng công tác đào tạo, thường
xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập
quốc tế cho những người làm công tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
e) Các nhiệm vụ khác:
Tăng cường tuyên truyền phổ biến pháp
Luật Thống kê và các văn bản pháp lý có liên quan; vai trò của thống kê đối với
việc xây dựng, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội
của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan
thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN:
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
2. Thời
gian thực hiện:
Căn cứ vào nội dung công việc được
phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương phối hợp tổ chức thực
hiện tốt Kế hoạch này, cụ thể như sau:
1. Các sở, ban, ngành căn cứ nội dung
công việc được giao triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên địa
bàn tỉnh hàng năm; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố căn cứ nội dung công việc được giao triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê trên phạm vi địa bàn huyện, thành phố thuộc địa phương
quản lý.
2. Cục Thống kê có trách nhiệm tham
mưu UBND tỉnh triển khai, tổ chức Hội nghị phổ biến Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; nội dung công việc được phân công phối hợp
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch; chủ trì
và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Chiến lược (2011-2020) trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống
kê lập dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên
địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược
của địa phương.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
các đơn vị trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công
việc được phân công.
5. Đài Phát thanh Truyền hình Lâm Đồng,
Báo Lâm Đồng phối hợp với Cục Thống kê tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng
Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
kịp thời báo cáo về Cục Thống kê tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(TCTK);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (Để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các CQ Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Trung tâm Công báo;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp, thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết
quả
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam trên địa
bàn tỉnh
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, các Sở, ngành, địa phương
|
2014
|
Quyết định thành lập BCĐ thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
1.2
|
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ
trì
|
UBND
tỉnh
|
Cục
Thống kê, các Sở, ngành, địa phương
|
2014
|
Đối tượng tham gia Hội nghị: Sở
ngành, địa phương;
|
2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê
|
2.1
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở,
ngành ở địa phương, thống kê xã, phường, thị trấn giai đoạn (2012-2015).
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành, UBND xã, phường, thị trấn
|
2012-2015
|
- Đề án tổ chức bộ máy & biên chế
- Đội ngũ công chức làm công tác thống
kê chuyên trách ở các Sở, ngành địa phương và tại xã, phường, thị trấn được
nâng cao về số lượng và chất lượng
|
3
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia; các cuộc
điều tra Bộ, ngành; các cuộc điều tra địa phương
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các
cuộc điều tra địa phương.
|
UBND
các cấp; các Sở, ngành địa phương
|
Cục
Thống kê; Chi cục Thống kê các huyện, TP
|
2014
|
Hoàn thiện danh mục các cuộc điều
tra thống kê của địa phương đồng bộ với chương trình điều tra thống kê quốc
gia
|
4
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các Hệ thống chỉ
tiêu thống kê đã ban hành
|
4.1
|
Xây dựng, chuẩn
hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối
với các chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
2012-2015
|
Tài liệu cẩm
nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ
tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soạn
|
5
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến,
lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, Tổng điều tra thống kê
|
5.1
|
Xây dựng, chuẩn
hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc
điều tra, Tổng điều tra thống kê không thuộc chương trình điều tra thống kê
quốc gia.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
2012-2015
|
Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy
trình truyền đưa xử lý, tổng hợp và phổ
biến kết quả các cuộc điều tra, Tổng điều tra thống kê không thuộc chương
trình điều tra thống kê quốc gia được biên soạn
|
5.2
|
Xây dựng chương trình xử lý số liệu
điều tra, tổng điều tra thống kê do địa phương thực hiện.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
Chương trình phần mềm chuẩn xử lý số liệu các cuộc điều tra, tổng
điều tra thống kê sử dụng các phương pháp hiện đại trong nhập dữ liệu và xử
lý tổng hợp dữ liệu điều tra thống kê
được xây dựng
|
6
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình KT-XH và
niên giám thống kê
|
6.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền
đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình KT-XH và niên
giám thống kê cấp tỉnh.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
2012-2014
|
Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy
trình truyền đưa xử lý, tổng hợp và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
hàng tháng và Niên giám thống kê cấp tỉnh hàng năm được
biên soạn
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của hệ thống thống kê
|
7.1
|
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin của thống kê sở,
ngành, xã, phường, thị trấn.
|
UBND
các cấp
|
Cục
Thống kê; các Sở, ngành, địa phương
|
2012-
2015, sau năm 2015 nâng cấp thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
Số lượng và tỷ lệ các sở, ngành, các
địa phương có mạng máy tính dùng cho Thống kê và lồng
ghép chung với mạng máy tính của Bộ, ngành, UBND các cấp nhưng đảm bảo khả
năng liên kết, trao đổi thông tin trong hệ thống thống
kê của mỗi sở, ngành, địa phương với hệ thống thống kê tập trung ở cấp tương ứng
|
8
|
Nâng cao năng lực cho các đơn vị
thực hiện phân tích và dự báo thống kê
|
8.1
|
Đào tạo nhân lực làm công tác phân
tích và dự báo thống kê tại địa phương.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
2012-2015
|
Đội ngũ cán bộ thống kê, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường
|
9
|
Đánh giá và Tổng kết thực hiện Chiến lược.
|
|
|
|
|
9.1
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc
thực hiện Chiến lược tại địa phương.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
- Phân công lực lượng theo dõi thực
hiện Chiến lược.
- Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện
Chiến lược
|
9.2
|
Đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược tại địa phương.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
- Báo cáo kết quả đánh giá thực hiện
Chiến lược
|
9.3
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược.
|
Cục
Thống kê
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
- Báo cáo sơ kết, tổng kết thực hiện
Chiến lược
|