Quyết định 63/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 63/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phạm Thế Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2009/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ-HĐND tỉnh ngày 11/12/2003 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2009/NQ-HĐND tỉnh ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Gia Lai khoá IX, kỳ họp thứ 19 về việc thông qua mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Trưởng Bộ phận thường trực triển khai pháp lệnh phí và lệ phí tại
tờ trình số 4884/TTr-CT ngày 28/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua đò, qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
STT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
01 |
Hành khách: - Người lớn - Trẻ em |
2.000 đồng/lượt. 1.000 đồng/lượt. |
02 |
Xe máy, xe đạp điện |
4.000 đồng/xe/lượt |
03 |
Xe đạp, phương tiện thô sơ |
2.000 đồng/xe/lượt |
04 |
Hàng hoá có khối lượng từ 50 kg trở lên |
2.000 đồng/50kg |
05 |
Hàng hoá có khối lượng dưới 50 kg |
1.000 đồng/lượt. |
06 |
Xe ôtô chở người từ 04 ghế ngồi đến 25 ghế ngồi |
50.000 đồng /xe/lượt |
07 |
Xe ôtô chở người từ 25 ghế ngồi trở lên |
70.000 đồng/xe/lượt |
08 |
Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 10 tấn |
70.000 đồng /xe/lượt |
09 |
Xe ôtô chở hàng trọng tải từ 10 tấn trở lên |
100.000 đồng/xe/lượt |
10 |
Phương tiện cơ giới khác |
40.000 đồng/xe/lượt |
Điều 2.
1. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bao gồm người và phương tiện tham gia giao thông, có nhu cầu sang sông, vận chuyển trên đường thuỷ nội địa.
2. Đối tượng được miễn thu phí:
Các đối tượng được miễn thu phí quy định tại tiết a, khoản 2, điều 14 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí và các đối tượng sau:
- Người già neo đơn.
- Thương bệnh binh (có thẻ).
- Người tàn tật.
3. Đơn vị tổ chức thu phí:
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ nội địa, được quyền thu phí qua đò, qua phà theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí:
a. Chứng từ thu phí: các tổ chức, cá nhân thu phí sử dụng biên lai thu phí hoặc vé có in sẳn mệnh giá do cơ quan Thuế phát hành và cấp vé đúng mệnh giá quy định cho người đi.
b. Quản lý và sử dụng phí:
- Phí qua đò, qua phà là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, cơ quan trực tiếp quản lý thu được để lại 100% tổng số tiền phí thu để phục vụ công tác thu và quản lý, sử dụng số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thì phí thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị phải kê khai nộp thuế theo quy định.
c. Quyết toán phí:
Tổ chức, cá nhân thu phí phải niêm yết giá vé và thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Tên phí, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu phí.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |