Nghị quyết 27/2009/NQ-HĐND thông qua mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 27/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phạm Đình Thu |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2009/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
(Từ ngày 07 đến ngày 09/12/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002, của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006, về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2003/NQ-HĐND tỉnh ngày 11/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3653/TTr-UBND ngày 17/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại kỳ họp thứ Mười chín, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Gia Lai như nội dung Tờ trình số 3653/TTr-UBND ngày 17/11/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, cụ thể:
A. Phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng nộp phí: Bao gồm người và phương tiện tham gia giao thông, có nhu cầu sang sông, vận chuyển trên đường thủy nội địa.
2. Đối tượng được miễn thu phí:
2.1. Các đối tượng được miễn thu phí quy định tại tiết a, khoản 2, điều 14 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
2.2. Các đối tượng sau:
- Người già neo đơn.
- Thương bệnh binh (có thẻ).
- Người tàn tật.
3. Đơn vị tổ chức thu phí:
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách thủy nội địa, được quyền thu phí qua đò, qua phà theo quy định của pháp luật.
B. Khung mức thu:
1. Khung mức thu:
STT |
Đối tượng thu |
Khung mức thu TT 97/2006/TT-BTC |
Khung mức thu HĐND tỉnh (Nghị quyết 09/2003/NQ-HĐND) |
Mức thu tối đa đề nghị |
01 |
Hành khách |
Tối đa không quá 5.000 đồng/người |
- Không quá 5.000 đ/người lớn/lượt. - Không quá 3.000 đ/trẻ em/lượt. |
- Tối đa không quá 5.000 đ/người lớn/lượt. - Tối đa không quá 3.000 đ/trẻ em/lượt. |
02 |
Xe máy |
Tối đa không quá 5.000đ/xe |
Tối đa không quá 5.000đ/xe/lượt |
Tối đa không quá 5.000đ/xe/lượt |
03 |
Xe đạp |
Tối đa không quá 5.000 đồng/xe |
Tối đa không quá 5.000đ/xe/lượt |
Tối đa không quá 3.000đ/xe/lượt |
04 |
Hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên |
Tối đa không quá 5.000 đồng/50kg |
Không quy định |
Tối đa không quá 5.000 đồng/50kg |
05 |
Hàng hóa có khối lượng dưới 50 kg |
Được tính như xe đạp, xe máy đi kèm với khách nhưng tối đa không quá 5.000đ/xe |
|
Được tính như xe đạp, xe máy đi kèm với khách nhưng tối đa không quá 5.000đ/xe. |
06 |
Đối với xe ô tô và các loại xe khác chưa được quy định ở trên |
Không quy định |
Không quy định |
Mức thu tối đa không quá 150.000đ/lượt |
2. Giao UBND tỉnh quyết định mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại điểm 1.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí:
a. Chứng từ thu phí: các tổ chức, cá nhân thu phí sử dụng biên lai thu phí hoặc vé có in sẵn mệnh giá do cơ quan Thuế phát hành và cấp vé đúng mệnh giá quy định cho người đi.