ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2013/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 28
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ (THUỘC
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ) ĐỐI VỚI ĐÒ, PHÀ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí
và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
04/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí qua phà; Thông tư số 61/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 5
năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2013/TT-BTC ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí qua phà;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò,
phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà (thuộc địa phương
quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân
vận chuyển người, hàng hóa, xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe gắn máy và xe ô tô
các loại bằng đò, phà trên sông được thực hiện thu phí qua đò, phà.
Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò,
phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức,
cá nhân được cung cấp dịch vụ qua đò, phà. Trừ những đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều này.
4. Đối tượng không
thu phí
Không thu phí đối với
Thương binh, bệnh binh, người cao tuổi, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm
cả trường hợp đi xe đạp). Khi qua đò, phà các đối tượng này phải xuất trình các
giấy tờ (bản sao có công chứng, chứng thực) cần thiết như sau:
- Thẻ thương binh, bệnh
binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh.
- Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền cấp (có ảnh và có năm
sinh) đối với người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, theo
quy định tại Điều 2 Chương I, Luật Người Cao tuổi).
- Thẻ học sinh hoặc
giấy chứng nhận của Nhà trường đối với học sinh.
- Giấy khai sinh đối
với trẻ em.
5. Miễn, giảm phí
Việc miễn, giảm phí
qua đò, phà được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí.
6. Mức thu phí
Theo Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
7. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng
a) Đối với bến đò,
phà do Nhà nước đầu tư thì phí qua đò, qua phà là khoản thu thuộc Ngân sách nhà
nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Đối với đơn vị, tổ
chức thu phí được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí
theo dự toán ngân sách hàng năm phải nộp toàn bộ số phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
- Đối với đơn vị, tổ
chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu
phí: Được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động
thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số
04/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí qua phà; số còn lại là 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với bến đò,
phà không do Nhà nước đầu tư: Phí qua đò, qua phà là khoản thu không thuộc Ngân
sách nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh, khai thác và quản lý thu có nghĩa vụ
nộp thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số
phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được sau khi đã nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
c) Biên lai, chứng từ
thu phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Đơn vị, tổ chức
thu phí phải lập, giao biên lai thu phí hoặc hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp
phí; có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí theo quy định; treo bảng ở vị
trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận thấy; thu đúng mức thu phí qua
đò, qua phà đã được niêm yết.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
140/2003/QĐ.UBNDT ngày 26 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí qua phà Mỹ Thanh, Dù Tho và Chàng
Ré, tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 144/2003/QĐ.UBNDT ngày 03 tháng 9 năm 2003
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng
phí qua đò đối với đò ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Thuế và
các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP. ĐĐBQH & HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Công TTĐT tỉnh;
- Lưu: TH, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo
Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
STT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu theo khoảng
cách 02 bến đò, phà
|
Dưới 300 m
|
Từ 300 m đến dưới
1000 m
|
Từ 1000 m đến dưới
3000 m
|
Từ 3000 m trở lên
|
1
|
Hành khách
|
đồng/lượt
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
2
|
Hành khách mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
40.000
|
60.000
|
80.000
|
100.000
|
3
|
Hành khách đi xe đạp (kể cả xe đạp điện)
|
đồng/lượt
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
4
|
Hành khách đi xe đạp (kể cả xe đạp điện)
mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
60.000
|
80.000
|
100.000
|
120.000
|
5
|
Hành khách đi xe gắn máy (nếu đi 02 người
thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách)
|
đồng/lượt
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
10.000
|
6
|
Hành khách đi xe gắn máy mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
80.000
|
100.000
|
120.000
|
200.000
|
7
|
Xe ô tô từ 4 đến 5 ghế
|
đồng/lượt
|
15.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
8
|
Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 ghế
|
đồng/lượt
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
60.000
|
9
|
Xe ô tô từ 12 đến dưới 30 ghế
|
đồng/lượt
|
25.000
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
10
|
Xe ô tô từ 30 ghế trở lên
|
đồng/lượt
|
30.000
|
60.000
|
70.000
|
80.000
|
11
|
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000
|
35.000
|
45.000
|
55.000
|
12
|
Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
13
|
Xe ô tô tải từ 5 tấn đến 8 tấn
|
đồng/lượt
|
30.000
|
60.000
|
70.000
|
80.000
|
14
|
Trường hợp cần thuê bao chuyến
|
đồng/lượt
|
60.000
|
120.000
|
160.000
|
200.000
|
15
|
Hàng hóa từ 50 kg trở lên (tùy theo trọng
lượng, đơn vị tính: đồng/01 đơn vị tính 50 kg)
|
đồng/lượt
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
16
|
Hàng hóa cồng kềnh
|
|
Tùy theo trọng lượng,
mức thu không quá 02 lần mức thu hàng hóa thông thường
|
* Ghi chú:
|
- Mức thu phí xe ô tô, xe tải được miễn mua
vé 01 người, những người còn lại theo xe phải mua thêm vé theo giá hành
khách.
|
- Mức thu phí cho hành khách mua vé tháng được
tính bằng 66,66 % mức thu phí theo lượt (01 tháng tính trung bình 30 ngày, mỗi
ngày đi một lượt).
|
- Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng và bảo hiểm hành khách.
- Việc xác định hàng hóa cồng kềnh do thỏa
thuận giữa chủ phương tiện với tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ chở đò
(phà)./.
|