ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 584/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
11 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng
đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT, ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ các Quyết định của
UBND Tỉnh: số 1819/2011/QĐ-UBND, ngày 02/11/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020; số 1191/QĐ-UBND ngày
12/7/2013 về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch
bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 51/TTr-SNN ngày 17/3/2014 và Báo cáo
thẩm định số 286/BC-SNN ngày 03/12/2013; kèm theo ý kiến góp ý và chấp thuận của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản: số 40/BNN-TCLN, ngày
07/01/2014; số 226/TCLN-BTTN, ngày 26/02/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng
đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020, gồm các nội dung sau:
I. TÊN GỌI: Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm
2020.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Tình hình hiện trạng các
khu rừng đặc dụng
a) Hệ sinh thái và tính đa dạng
sinh học:
* Khu bảo tồn thiên nhiên Krông
Trai (thuộc huyện Sơn Hòa):
- Thảm thực vật rừng bao gồm một
số kiểu rừng và các trảng chính: Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới; rừng
kín nửa rụng lá hơi ẩm nhiệt đới; rừng thưa cây lá rộng hơi khô nhiệt đới (rừng
khộp); rừng trồng; trảng cây bụi; trảng cỏ.
- Hệ thực vật: Khu bảo tồn
thiên nhiên Krông Trai thống kê được 151 họ với 983 loài, 587 chi thuộc 05
ngành, lớp thực vật.
- Về động vật rừng: Khu bảo tồn
thiên nhiên Krông Trai với 87 loài thuộc 28 họ và 10 bộ.
Yếu tố quý hiếm, bảo tồn nguồn
gen và nghiên cứu khoa học: Về động vật có 12 loài quý, hiếm có giá trị cao về
kinh tế, khoa học, đã được ghi vào sách đỏ Việt Nam. Về thực vật đã xác định có
12 loài quý, hiếm có giá trị bảo tồn cao.
b) Hiện trạng các di tích lịch
sử và danh thắng cảnh:
* Khu văn hóa, lịch sử và môi
trường Đèo Cả (thuộc huyện Đông Hòa):
- Thảm thực vật rừng: Rừng tự
nhiên thuộc loại rừng lá rộng thường xanh, tổ thành loài khá phong phú và mang
đặc trưng của vùng khí hậu đồi núi và ven biển, với các loài ưu thế: giẻ, dầu,
cà ná, trâm, tuế... Rừng phân bố dày nhiều tầng tán.
- Các di tích lịch sử và danh
thắng cảnh:
+ Núi Đá Bia được công nhận là
di tích thắng cảnh cấp quốc gia;
+ Vũng Rô được công nhận là di
tích lịch sử cấp quốc gia.
2. Nội dung quy hoạch
a) Luận chứng về Quy hoạch bảo
tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020:
- Dự án đầu tư rà soát, điều chỉnh
lại lâm phần của các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng
tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
- Phương án sử dụng đất của các
khu rừng đặc dụng;
- Dự án đầu tư bảo vệ, phát triển
rừng của các khu rừng đặc dụng theo Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng giai đoạn
2011-2015;
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật
Khu bảo tồn thiên nhiên Krông Trai xây dựng năm 1987 (Liên đoàn Điều tra III,
Viện Điều tra Quy hoạch rừng Hà Nội);
- Báo cáo đa dạng sinh học Khu
bảo tồn thiên nhiên Krông Trai xây dựng năm 2012 (Viện Nghiên cứu và Phát triển
Lâm nghiệp nhiệt đới);
- Báo cáo lâm sản ngoài gỗ Khu
bảo tồn thiên nhiên Krông Trai xây dựng năm 2012 (Viện Nghiên cứu và Phát triển
Lâm nghiệp nhiệt đới);
- Các tài liệu, báo cáo về tình
hình sinh trưởng rừng, về dân sinh kinh tế - xã hội liên quan đến rừng đặc dụng
tỉnh Phú Yên được xây dựng năm 2012;
- Các tài liệu khác có liên
quan.
b) Mục tiêu quy hoạch:
- Mục tiêu tổng quát: Quản lý bảo
tồn, phát triển và sử dụng rừng bền vững các khu rừng đặc dụng trên địa bàn Tỉnh
trên cơ sở bảo tồn và phát triển các loài động vật, thực vật đặc hữu, các hệ
sinh thái đặc thù. Nâng cao tính đa dạng sinh học; nâng cao giá trị lịch sử,
văn hóa, cảnh quan trong khu vực và khả năng phòng hộ môi trường cảnh quan.
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý bảo vệ và phát triển rừng, gắn
với phát triển kinh tế của khu rừng đặc dụng, phục vụ nghiên cứu khoa học, thực
tập, tham quan du lịch, nghỉ dưỡng.
- Mục tiêu cụ thể: Xác lập các
khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên phù hợp với tiêu chí, phân loại
theo quy định, phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2006-2020. Xây dựng cơ chế tổ chức, quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững các khu
rừng đặc dụng trên cơ sở xác định các chương trình, dự án và hệ thống giải pháp
thực thi nhằm tạo điều kiện môi trường, sinh cảnh tốt nhất để bảo tồn và phát
triển các loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu, các hệ sinh thái, đa dạng sinh
học đặc thù nhằm bảo tồn nguồn gen. Đầu tư tương xứng, phát huy thế mạnh, gìn
giữ bảo tồn nguyên trạng các di tích lịch sử phục vụ cho các yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh trong giai đoạn hiện tại và tương lai.
c) Xác lập khu rừng đặc dụng:
- Xác lập quy mô rừng đặc dụng
toàn Tỉnh: Tổng diện tích khu vực bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng: 19.559,0
ha (bao gồm 02 khu rừng đặc dụng). Trong đó: Rừng tự nhiên: 11.118,4 ha; rừng
trồng: 1.786,4 ha; đất chưa có rừng: 6.531,7 ha; đất khác: 122,6 ha.
- Xác lập các khu rừng đặc dụng:
* Khu bảo tồn thiên nhiên Krông
Trai:
+ Tổng diện tích tự nhiên:
13.775 ha. Phân bố trên địa bàn 06 xã: Cà Lúi, Ea Chà Rang, Sơn Phước, Krông
Pa, Suối Trai, Suối Bạc thuộc huyện Sơn Hòa. Trong đó, xã Cà Lúi: 38ha, xã Ea Chà
Rang: 5.672,3ha, xã Sơn Phước: 2.519,6ha, xã Krông Pa: 1.724,3ha, xã Suối Trai:
3.613,0ha và xã Suối Bạc: 207,8ha.
+ Được phân chia thành 03 phân
khu:
• Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
7.882,2 ha. Cụ thể, xã Cà Lúi: Tiểu khu 178; xã Sơn Phước: Tiểu khu 179, 181,
184, 185; xã Krông Pa: Tiểu khu 207, 208, 209, 210; xã Suối Trai: Tiểu khu 218,
219, 220.
• Phân khu phục hồi sinh thái:
5.890,6 ha. Cụ thể, xã Ea Chà Rang: Tiểu khu 198, 200, 201, 202, 203, 204, 205,
206; xã Sơn Phước: Tiểu khu 185; xã Suối Bạc: Tiểu khu 213; xã Suối Trai: Tiểu
khu 221, 222, 223, 224.
• Phân khu hành chính dịch vụ:
2,2 ha, thuộc xã Ea Chà Rang: Tiểu khu 202.
* Khu văn hóa, lịch sử, môi trường
Đèo Cả:
Tổng diện tích tự nhiên:
5.784,0 ha. Trong đó:
+ Xã Hòa Xuân Nam: 5.246,9 ha;
gồm các tiểu khu: 346, 347, 348, 349, 350, 351, 352.
+ Xã Hòa Tâm: 537,1 ha; gồm các
tiểu khu: 344, 345.
- Tổ chức quản lý: Củng cố, kiện
toàn 02 Ban quản lý rừng đặc dụng hiện có của Tỉnh với việc tăng cường biên chế
đảm bảo theo quy định (theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ
tướng Chính phủ):
+ Ban quản lý rừng đặc dụng Đèo
Cả: Gồm Văn phòng Ban quản lý và 02 trạm Kiểm lâm; xây dựng lực lượng Kiểm lâm
đến năm 2020 sẽ là 12 biên chế;
+ Ban quản lý và Hạt Kiểm lâm rừng
đặc dụng Krông Trai: Gồm Văn phòng Ban quản lý và 03 trạm kiểm lâm; xây dựng lực
lượng Kiểm lâm đến năm 2020 sẽ là 24 biên chế.
- Các chương trình, dự án, giải
pháp bảo tồn:
+ Chương trình bảo vệ, phát triển
rừng: Chương trình bảo vệ phát triển rừng của các khu rừng đặc dụng tỉnh Phú
Yên trước mắt thực hiện theo dự án đầu tư phát triển rừng đặc dụng đã được UBND
Tỉnh phê duyệt vào năm 2012. Cụ thể:
• Dự án đầu tư phát triển rừng
đặc dụng Krông Trai giai đoạn 2011-2015 được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 929/QĐ-UBND ngày 26/6/2012;
• Dự án đầu tư phát triển rừng
đặc dụng Đèo Cả giai đoạn 2011-2015 được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
928/QĐ-UBND ngày 28/6/2012.
+ Một số chương trình đang đề
xuất đầu tư:
• Chương trình phục hồi hệ sinh
thái rừng đặc dụng;
• Chương trình lưu trữ cơ sở dữ
liệu; xây dựng nhà bảo tàng đa dạng sinh học các loài động, thực vật rừng, trạm
cứu hộ động vật rừng;
• Chương trình thí điểm ứng dụng
giải pháp đồng quản lý rừng;
• Chương trình phát triển du lịch
sinh thái trong các khu rừng đặc dụng;
• Chương trình hỗ trợ phát triển
cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng.
d) Giải pháp bảo tồn và phát
triển rừng đặc dụng:
- Nâng cao ý thức bảo tồn đa dạng
sinh học cho cộng đồng;
- Tuyên truyền, giáo dục người
dân và cộng đồng tham gia bảo vệ và phát triển bền vững nguồn tài nguyên đa dạng
sinh học;
- Xây dựng giải pháp phát triển
sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư;
- Giải pháp về các chủ trương,
chính sách của Nhà nước;
- Giải pháp về khoa học công
nghệ;
- Giải pháp về hỗ trợ của các
ngành khác trong bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học khu bảo tồn.
3. Các nội dung khác: Theo nội dung Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng
tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Trúc
|