Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch Bảo tồn và Phát triển rừng đặc dụng tỉnh Sơn La đến năm 2020

Số hiệu 3584/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2014
Ngày có hiệu lực 29/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Lò Mai Kiên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3584/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý rừng và Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 459/TTr-SNN ngày 26 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Sơn La đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu quy hoạch

1.1. Mục tiêu chung

Quản lý bền vững hệ thống rừng đặc dụng tỉnh góp phần bảo vệ, bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, các nguồn gen động, thực vật rừng đặc hữu, quý, hiếm của Khu rừng đặc dụng nhằm phát huy và khai thác có hiệu quả các tiềm năng, giá trị của rừng phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và giữ vững an ninh, quốc phòng của địa phương.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái rừng kín thường xanh vùng núi cao Tây Bắc; bảo tồn đa dạng sinh học, các nguồn gen quý hiếm.

- Bảo tồn và nâng cao tính đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Sơn La bao gồm các hệ sinh thái, các loài, nguồn gen và các chức năng của chúng, phục vụ phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, đảm bảo đến mức cao nhất an ninh sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Thực hiện công tác xã hội hóa trong công tác bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và các nguồn gien động, thực vật hoang dã quý hiếm và thực hiện có hiệu quả các chính sách mới của nhà nước về quản lý rừng.

- Tăng quy mô rừng đặc dụng từ 63.707 ha lên 86.292 ha thực hiện khoanh nuôi, trồng mới rừng để nâng độ che phủ rừng từ 80% lên 92%. Góp phần phòng hộ đầu nguồn sông Đà và sông Mã, hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường và góp phần vào công tác xóa đói, giảm nghèo cho người dân và giữ vững ổn định chính trị an ninh, quốc phòng của địa phương.

2. Nội dung quy hoạch

2.1. Quy mô, diện tích các khu rừng đặc dụng

Tổng diện tích quy hoạch rừng đặc dụng tỉnh đến năm 2020 là 86.292 ha, chiếm 9,26% tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh. Trong đó: Khu rừng đặc dụng Copia: 16.244,88 ha; khu rừng đặc dụng Sốp Cộp: 17.405,76 ha; khu rừng đặc dụng Xuân Nha: 18.267,5 ha; khu rừng đặc dụng Tà Xùa: 16.673,2 ha; khu rừng đặc dụng Mường La: 17.000 ha; khu rừng bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử văn hóa: Khu rừng Đại tướng Võ Nguyên Giáp: 268,7 ha. Khu rừng lịch sử đền vua Lê Thánh Tông 16,3 ha. Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học Tây Bắc: 415,7 ha.

2.2. Quy hoạch các phân khu chức năng

Tổng diện tích quy hoạch rừng đặc dụng tỉnh Sơn La đến năm 2020 là 86.292 ha, gồm:

- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (BVNN) là 45.201,9 ha trong đó: Khu rừng rừng đặc dụng Copia 6.468,6 ha; khu rừng đặc dụng Tà Xùa 15.026,32 ha; khu rừng đặc dụng Xuân Nha 10.693,3 ha; khu rừng đặc dụng Sốp Cộp 5.156,18 ha; rừng đặc dụng Mường La 7.156,74 ha; khu rừng đại tướng Võ Nguyên Giáp 268,7 ha; khu rừng vua Lê Thánh Tông 16,3 ha và khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học lâm nghiệp Tây Bắc 415,7 ha

- Phân khu phục hồi sinh thái (PHST) là 41.016,56 ha trong đó: khu rừng đặc dụng Copia 9.774,18 ha; khu rừng đặc dụng Tà Xùa 1.607,84 ha; khu rừng đặc dụng Xuân Nha 7.567,72 ha; khu rừng đặc dụng Sốp Cộp 12.230,58 ha và khu rừng đặc dụng Mường La 9.836,24 ha

- Phân khu dịch vụ hành chính (DVHC) là 73,54 ha; trong đó: khu rừng đặc dụng Copia 2,04 ha; khu rừng đặc dụng Tà Xùa 39 ha; khu rừng đặc dụng Xuân Nha 6,5 ha; khu rừng đặc dụng Sốp Cộp 19 ha và rừng đặc dụng Mường La 7 ha.

2.3. Quy hoạch lâm sinh, bảo tồn động vật rừng, phục hồi hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học

[...]