Quyết định 562/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020.

Số hiệu 562/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/04/2013
Ngày có hiệu lực 05/04/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 562/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 05 tháng 4 năm 2013

 

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của UBND thị xã Quảng Trị tại Tờ trình số 101/TT-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 69/SKH-TH ngày 31 tháng 01 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của thị xã trên cơ sở phát huy tốt các tiềm năng thế mạnh về vị trí địa lý, truyền thống lịch sử văn hóa cách mạng, nguồn lao động; huy động mọi nguồn nội lực của các ngành, các địa phương; tận dụng tối đa các cơ hội và nguồn lực bên ngoài, tăng cường liên doanh, liên kết thu hút các nguồn vốn để đầu tư phát triển;

- Phát triển toàn diện ngành thương mại dịch vụ, du lịch xứng đáng giữ vị trí hàng đầu trong nền kinh tế thị xã, đạt mức tăng trưởng cao, bền vững. Hình thành các trung tâm thương mại, siêu thị, các loại hình dịch vụ phục vụ du lịch làm động lực cho sự phát triển;

- Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp để sớm phát huy hiệu quả, làm động lực thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế. Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có thể phát huy được các lợi thế và tạo sản phẩm mũi nhọn như: chế biến nông, lâm, thuỷ sản; may mặc, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng..…

- Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông dân, nông thôn phù hợp với tình hình địa phương. Hoàn thành việc xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi. Phát triển các loại hình dịch vụ, đào tạo nghề, tạo thêm việc làm cho lao động khu vực nông thôn;

- Tiếp tục hoàn chỉnh đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị. Củng cố, hoàn thiện kết cấu hạ tầng như: hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, thu gom rác thải, điện chiếu sáng đô thị, chỉnh trang vỉa hè, đường nội thị, bưu chính viễn thông, nước sạch, trường học, trạm y tế, các công trình phúc lợi công cộng,… Phấn đấu đến năm 2020, thị xã Quảng Trị cơ bản đạt các tiêu chuẩn đô thị loại 3;

- Chăm lo phát triển văn hóa, giáo dục - đào tạo và khoa học và công nghệ; giải quyết tốt các vấn đề bức xúc xã hội; tiếp tục thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững; cải thiện căn bản đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; thực hiện tốt phương châm tiến bộ xã hội phải đi đôi với công bằng xã hội;

- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng - an ninh: giữ vững ổn định chính trị, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, quản lý trong thời kỳ mới;

- Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, giữ cân bằng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng thị xã Quảng Trị phát triển toàn diện, bền vững, với cơ cấu kinh tế theo hướng thương mại - dịch vụ, công nghiệp - xây dựng, nông - lâm - thủy sản. Hoàn thiện cơ bản về kết cấu hạ tầng đô thị tương xứng với vị trí trung tâm kinh tế, văn hóa khoa học, kỹ thuật phía Nam của tỉnh Quảng Trị. Đến năm 2020, thị xã Quảng Trị cơ bản đạt các tiêu chuẩn của đô thị loại 3. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế gắn với thực hịên tốt các vấn đề an sinh xã hội; tôn tạo và bảo tồn các giá trị văn hóa - lịch sử. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường. Xây dựng khu vực phòng thủ ngày càng vững chắc; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với giữ vững quốc phòng, an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu kinh tế

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá so sánh 1994) bình quân thời kỳ 2011 - 2015 tăng từ 12 - 14%/năm; thời kỳ 2016 - 2020 tăng từ 14 - 16%/năm. Trong đó: tốc độ tăng bình quân của ngành thương mại - dịch vụ là 11 - 12% thời kỳ 2011 - 2015 và 12 - 13% thời kỳ 2016 - 2020; Duy trì ổn định tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp - xây dựng từ 17 - 19%; ngành nông - lâm - thủy sản là 05 - 07% thời kỳ 2011 - 2020;

(Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (giá so sánh 2010) bình quân thời kỳ 2011 - 2015 tăng từ 10 - 11,5%/năm; thời kỳ 2016 - 2020 tăng từ 11,5 - 14,6%/năm. Trong đó: tốc độ tăng bình quân của ngành thương mại - dịch vụ là 09- 14% thời kỳ 2011 - 2015 và 09 - 10% thời kỳ 2016 - 2020; duy trì ổn định tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp - xây dựng từ 10 - 18%; ngành nông - lâm - thủy sản là 01 - 07% thời kỳ 2011 - 2020)

- Phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đến năm 2015 tỷ trọng ngành: thương mại- dịch vụ xấp xỉ 49-51%, công nghiệp - xây dựng chiếm 41-43%, nông - lâm - thủy sản 07 - 09%. Đến năm 2020 tỷ trọng của 3 khu vực tương ứng là 49 - 51%, 45 - 46% và 05 - 06%;

- Thu nhập bình quần đầu người/năm đến năm 2015 từ 28 - 30 triệu đồng, tăng hơn 2 lần so với năm 2010 và năm 2020 là 69,3 triệu đồng tăng hơn 2,3 lần so với năm 2015;

- Thu ngân sách trên địa bàn phấn đấu đạt tốc độ tăng hàng năm qua các thời kỳ đạt thời kỳ 2011 - 2015 là 15 - 16% và thời kỳ 2016 - 2020 là 16 - 17%;

- Phấn đấu huy động vốn đầu tư toàn xã hội thời kỳ 2011 - 2015 đạt từ 1.000-1.100 tỷ đồng, thời kỳ 2016 - 2020 từ 2.200 - 2.300 tỷ đồng.

2.2. Mục tiêu xã hội

- Ổn định và duy trì mức tăng dân số tự nhiên khoảng 0,8 - 0,9% thời kỳ 2011 - 2020;

[...]