Quyết định 5538/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 – 2017

Số hiệu 5538/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/11/2013
Ngày có hiệu lực 22/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Xuân Đại
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5538/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 22 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHẰM GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN QUỲ CHÂU, TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013 – 2017

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;

Xét đề nghị của UBND huyện Quỳ Châu tại Tờ trình số 231/TT-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 2551/SKHĐT-VX ngày 14/11/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc đề nghị phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 – 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.  Phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo bền vững huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 – 2017 với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2015 và quy hoạch phát triển Kinh tế – Xã hội đến năm 2020 được phê duyệt và kết quả thực hiện năm 2012. Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng thiết yếu như giao thông, thủy lợi, Điện sinh hoạt, trường học, nước sinh hoạt, trạm y tế, nhà văn hoá, phát triển các làng nghề, làng có nghề... Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá, khai thác tốt các thế mạnh của huyện; chuyển đổi cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả theo quy hoạch. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ đảm bảo vững chắc Quốc phòng - An ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015

- Tổng giá trị sản xuất (giá cố định năm 2010) đạt 1.242,4 tỷ đồng

- Cơ cấu kinh tế: Nông lâm ngư nghiệp 40,4%; công nghiệp - xây dựng 22,7%; dịch vụ 36,9%.

- Thu nhập bình quân đầu người đạt 16,2 triệu đồng/Người/Năm (Tăng 35,83% so với năm 2012).

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 38,06% (Bình quân giảm 4%/năm).

- Giảm hộ dân ở nhà tạm xuống còn 660 hộ.

- Lao động nông nghiệp còn dưới 72% tổng lao động xã hội.

- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, tập huấn đạt trên 35%.

- 15,4% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (2 xã).

- Tốc độ tăng dân số 1,0%.

- Phấn đấu 69,2% số xã đạt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế.

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống còn 18%.

- 80% các phòng học được kiên cố hoá.

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 81,5%.

- Tỷ lệ hộ nghe đài tiếng nói Việt Nam đạt 100%.

[...]