ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-UBND
|
Kom Tum, ngày 28
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHẰM GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2013-2017 CỦA HUYỆN ĐĂK GLEI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu
tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ
trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg
ngày 20/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số
1845/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/3/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế -
xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện
giai đoạn 2013-2017;
Căn cứ Công văn số 6795/BKHĐT-KTĐPLT ngày 11/9/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc thẩm tra Đề án hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện Kon Rẫy, Sa Thầy, Đăk Glei, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND huyện Đăk
Glei tại Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 25/9/2013 về
việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững
giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch
Hội đồng thẩm định Đề án phát triển KTXH nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2013-2017 của các huyện: Đăk Glei, Sa Thầy và Kon Rẫy (tại Báo cáo thẩm định số 06/BCTĐ-HĐTD
ngày 26/7/2013 và Công văn số 1679/SKHĐT-TH ngày
04/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm
giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei với những
nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
Phấn đấu đến năm 2017 đời sống vật chất, tinh thần của người nghèo, đồng bào Dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện ngang bằng mức phát triển bình quân chung của các huyện trong tỉnh, giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 4-6%, thu nhập bình quân đầu người
trên 27,6 triệu đồng/năm, tỷ lệ lao động qua đào tạo, tập huấn, huấn luyện đạt từ 20% trở
lên, số lao động hàng năm được giải
quyết việc làm từ 500-550 người. Thúc đẩy phát triển sản
xuất bền vững, theo hướng sản xuất
hàng hóa, khai thác tốt các thế mạnh của địa phương; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội phù hợp với tình hình thực tế nhằm chuyển đổi cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất có hiệu quả theo quy hoạch; 100% số xã có đường ô tô
đi được cả 02 mùa, xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi
trường sinh thái được bảo vệ; bảo đảm vững chắc an ninh, quốc phòng. Đến
năm 2017 xây dựng đạt chuẩn 02 xã Nông
thôn mới là xã Đăk Môn và xã Đăk Kroong; hoàn thành một số chỉ tiêu của các xã còn lại.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng: Phấn đấu mức
tăng trưởng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân giai
đoạn 2011-2015 đạt 13,3%/năm; giai đoạn 2016-2017 đạt 14%/năm.
- Thu nhập bình quân đầu người đến
năm 2015 đạt 19,8 triệu đồng; đến năm 2017 đạt 27,6 triệu đồng/năm.
- Lương thực bình quân đầu người:
430kg/năm (năm 2015) và 453kg/năm (năm 2017).
b. Về xã hội
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo còn dưới
28,5%. Giai đoạn 2016-2017 tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 4-6%/năm;
- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo,
tập huấn, huấn luyện đạt trên 15% (năm 2015) và trên 20% (năm 2017).
- Đến năm 2015: Kiên cố hóa 98% các
điểm trường; 100% số xã có đường ô tô đi được cả 2 mùa;
100% trạm y tế xã có bác sỹ; 50% xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020. Đến năm 2017: Kiên cố
hóa 100% các điểm trường; 80% số xã có đường
liên thôn và đường đi các khu sản xuất tập trung; trên 70% xã đạt Bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020.
- Đến năm 2015:
Hoàn thành phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi; duy trì kết quả phổ cập giáo dục
trung học cơ sở và phổ cập tiểu học đúng độ tuổi.
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc
gia 100% vào năm 2015.
- Tỷ lệ hộ dân được xem truyền hình đạt
98% (năm 2015) và 100% (năm 2017); 100% hộ dân được nghe đài Tiếng nói Việt Nam vào
năm 2015.
- Phấn đấu số xã đạt tiêu chí nông thôn mới đến cuối năm 2015 là 01
xã; đến năm 2017 có 02 xã.
c. Về môi trường
- Độ che phủ của rừng đạt trên 72,5% (năm
2015) và 72,7% (năm 2017).
- Đảm bảo nguồn nước hợp vệ sinh cho
nhân dân, phấn đấu tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ
sinh đạt 95% (năm 2015) và 98% (năm 2017).
d. Về quốc phòng - an ninh: Củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn, nhất là khu vực
biên giới, sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống và đảm bảo trật tự kỷ cương trong
các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Nội dung đầu
tư và nguồn vốn thực hiện Đề án:
3.1. Nội dung đầu tư:
- Danh mục đầu tư
của Đề án phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh, của
huyện; quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực của tỉnh.
Ưu tiên đầu tư cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn, các xã điểm xây dựng nông
thôn mới, đảm bảo đúng đối tượng, đầu
tư theo Quyết định 293/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1845/BKHĐT-KTĐPLT
ngày 25/3/2013 về việc xây dựng Đề án phát triển kinh tế -
xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững cấp huyện giai đoạn
2013-2017;
- Giai đoạn 2013-2017, tổng nhu cầu đầu
tư trên địa bàn huyện (không tính ở thị trấn) khoảng 1.748 tỷ đồng với 212 công trình; trong đó: Đầu tư từ nguồn hỗ
trợ có mục tiêu từ NSTW thực hiện Đề án (theo Quyết định số
293/QĐ-TTg) là 63
công trình với tổng mức đầu tư 116 tỷ
đồng, cụ thể:
a. Danh mục đầu tư chính thức (danh
mục ưu tiên): 47 công trình/90 tỷ đồng; trong
đó:
- Ngành Giao thông: 15 công
trình/29,47 tỷ đồng đầu tư các công trình đường giao thông liên xã, đường nội
thôn, đường ra khu sản xuất, cầu tràn...
- Ngành Nông,
lâm, ngư nghiệp: 15 công trình/28,49 tỷ đồng đầu tư các
công trình thủy lợi, kiên cố hóa kênh
mương, cấp nước sinh hoạt, ...
- Ngành Giáo dục và đào tạo: 12 công
trình/20,83 tỷ đồng đầu tư tăng cường cơ sở vật chất các Trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS, trường tiểu học, mầm non, kiên cố hóa các phòng
học, nhà công vụ cho giáo viên,...
- Ngành Y tế: 03 công trình/9,0 tỷ đồng
đầu tư tăng cường cơ sở vật chất các Trạm y tế xã.
- Ngành công nghiệp: 02 công
trình/2,2 tỷ đồng đầu tư lưới điện và các trạm biến áp.
b. Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ đầu
tư khi đảm bảo cân đối được vốn): 16 công trình/26,4 tỷ đồng; trong
đó: 01 công trình giao thông/1,8 tỷ đồng; 12 công trình giáo dục và đào tạo/18,2 tỷ đồng; 03 công trình
thủy lợi/6,4 tỷ đồng.
(Có Danh
mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg tại phụ biểu
kèm theo).
- Mức vốn đầu tư của từng công trình
theo danh mục đầu tư tại phụ biểu kèm theo là mức vốn hỗ trợ tối đa từ ngân
sách Trung ương cho 01 công trình. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập, phê duyệt (hoặc phê duyệt điều chỉnh) có tổng mức đầu tư lớn hơn mức vốn hỗ trợ tối đa nêu
trên, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm huy động, lồng
ghép, cân đối bố trí từ các nguồn vốn đầu tư
thuộc ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành công trình. Trường hợp không
cân đối, bố trí được thì cắt giảm quy mô cho
phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư.
3.2. Nhu cầu vốn và nguồn vốn:
ĐVT:
Tỷ đồng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Tổng
nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017
|
Tổng số
|
Chia
ra
|
Trong
nước
|
Ngoài
nước
|
|
Tổng
số
|
1.748,3
|
1.634,4
|
113,9
|
1
|
Nguồn hỗ trợ theo
mục tiêu từ NSTW thực hiện đề án (Quyết định số 293/QĐ-TTg); trong đó:
|
116,4
|
116,4
|
0,0
|
-
|
Danh mục đầu tư chính thức (danh mục ưu tiên)
|
90,0
|
90,0
|
0,0
|
-
|
Danh mục đầu tư dự phòng (chỉ
đầu tư khi đảm bảo cân đối
được vốn)
|
26,4
|
26,4
|
0,0
|
2
|
Nguồn hỗ trợ mục tiêu từ ngân sách
TW khác
|
327,5
|
327,5
|
0,0
|
3
|
Nguồn cân đối
ngân sách địa phương
|
39,1
|
39,1
|
0,0
|
4
|
Nguồn vốn ngoài nước (ODA, NGO)
|
113,9
|
0,0
|
113,9
|
5
|
Vốn trái phiếu chính phủ
|
231,1
|
231,1
|
0,0
|
6
|
Vốn khác
|
920,3
|
920,3
|
0,0
|
4. Giải pháp:
- Huy động nguồn vốn, lồng ghép các
nguồn vốn đầu tư: Huy động tối đa mọi nguồn lực; lồng ghép các chương trình, dự
án, nguồn vốn để tập trung đầu tư hoàn
thành các công trình thuộc Đề án đạt hiệu quả cao; trong đó chú ý huy động
sự đóng góp của nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Đầu tư tập trung, tránh dàn trải.
Ưu tiên triển khai trước đối với các công trình, dự án phục
vụ trực tiếp sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, của người
nghèo; nhất là ở địa bàn xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã điểm xây dựng nông thôn mới,
vùng ATK.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ khâu chủ trương
đầu tư cho đến khâu nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công trình. Kiểm
soát chặt chẽ phạm vi, quy mô đầu tư của từng dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, đảm bảo theo đúng mục
tiêu, lĩnh vực, chương trình đã được phê duyệt.
- UBND huyện thường xuyên quan tâm
công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ công chức
làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; bố trí cán bộ có đủ trình độ, am hiểu
sâu về lĩnh vực xây dựng cơ bản tham gia vào ban quản lý dự án nhằm tăng cường
năng lực cho ban quản lý dự án, giúp chủ đầu tư triển khai, thực hiện dự án
xuyên suốt từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến kết thúc đầu
tư.
- Làm tốt công tác khảo sát, lập dự
án/báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tránh bị điều chỉnh nhiều lần; chú ý hoàn thành công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng trước khi triển khai thực
hiện để không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
quản lý chất lượng xây dựng, quản lý khai thác, vận hành,
duy tu bảo dưỡng kịp thời, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng và tuổi thọ công trình.
- Thực hiện tốt công tác dân vận ở
cơ sở; vận động, tổ chức lấy ý kiến nhân dân
về kế hoạch triển khai thực hiện dự án; công tác bồi thường giải phóng mặt bằng; giải thích cho nhân dân hiểu rõ về cơ chế, chính sách; niêm yết đơn
giá, khối lượng bồi thường công khai minh bạch để nhân dân biết, giám sát lẫn
nhau; hạn chế tối đa việc khiếu nại, khiếu kiện có thể xảy
ra.
- Tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các đoàn thể các cấp tại cơ sở và nhân dân tăng cường công tác giám sát cộng đồng, thực hiện tốt Quy chế thực hiện dân chủ
ở cơ sở; công khai hóa các thông tin về công
trình/dự án đầu tư trên địa bàn các xã theo quy định của pháp luật;
tạo điều kiện để Ban giám sát đầu tư cộng đồng thực hiện
nhiệm vụ. Kiên quyết không nghiệm thu các hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng, xử lý triệt để các trường hợp vi phạm, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông
tin, báo cáo theo quy định (đặc biệt là công tác giám sát, đánh giá đầu tư).
Sau khi công trình hoàn thành, tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tư; đẩy nhanh tiến độ quyết toán dự án hoàn thành theo
quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Đăk Glei (chủ đề
án), phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện Đề án theo đúng quy định. Định kỳ (06 tháng,
hàng năm) và đột xuất
báo cáo về tình hình thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ
danh mục đầu tư từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương thực hiện Đề án theo Quyết định 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 ban hành kèm theo Quyết định
này và tình hình thực tế hướng dẫn
UBND huyện sử dụng lồng ghép các nguồn
lực và thực hiện theo cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng
chương trình nông thôn mới theo chủ trương của tỉnh.
3. Các sở, ban,
ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đăk Glei
tổ chức thực hiện Đề án; hướng dẫn việc lồng ghép các
chương trình/dự án đầu tư trên địa bàn để thực hiện Đề án
đạt hiệu quả; kịp thời đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Đăk Glei chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND, UBND huyện Đăk Glei;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, KTTH2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ BIỂU
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH
293/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2013-2017
(Kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian KC - HT
|
QĐ đầu tư được duyệt
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2013-2017
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó chia ra các năm
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
117.232
|
117.232
|
116.400
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
I
|
NGUỒN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
|
|
|
117.232
|
117.232
|
116.400
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
A
|
Danh mục đầu tư chính thức
|
|
|
|
90.832
|
90.832
|
90.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
1
|
Ngành giao thông
|
|
|
|
30.269
|
30.269
|
29.473
|
9.254
|
8.919
|
5.300
|
3.300
|
2.700
|
|
-
|
Đường GTNT khu tái
định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong huyện Đăk Glei
|
Đăk Choong
|
2013
|
1030-25/9/2012
|
1.652
|
1.652
|
856
|
856
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông từ
thôn Pêng Prông đi khu sản xuất tập trung xã Đăk Pét huyện Đăk Glei
|
Đăk Pét
|
2013
|
1292-12/10/2012
|
4.995
|
4.995
|
4.995
|
2.500
|
2.495
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông nông
thôn khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong (các đường nhánh khu tái định
cư)
|
Đăk Choong
|
2013
|
1291-12/10/2012
|
1.898
|
1.898
|
1.898
|
1.898
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa đường giao
thông Đăk Môn-Đăk Long huyện Đăk Glei
|
Đăk Môn-Đăk Long
|
2013
|
1039-25/10/2012
|
4.988
|
4.988
|
4.988
|
3.000
|
1.988
|
|
|
|
|
-
|
Cầu tràn thôn Đăk
Ung xã Đăk Nhoong huyện Đăk Glei
|
Đăk Nhoong
|
2013
|
1041-25/10/2012
|
2.436
|
2.436
|
2.436
|
1.000
|
1.436
|
|
|
|
|
-
|
Cầu tràn thôn Ri Mẹt
xã Đăk Môn
|
Đăk Môn
|
2014-2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
1.000
|
500
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, SC đường
vào trường tiểu học Kim Đồng
|
Đăk Pét
|
2014-2015
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Đường GTNT tuyến
A-B (TTCX Đăk Môn)
|
Đăk Môn
|
2014-2015
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Cổng qua đường thôn
Đăk Túc
|
Đăk Kroong
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông nội
thôn Đông Nây
|
Đăk Man
|
2015
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Đường BTXM thôn Đăk
Nớ
|
Đăk Pét
|
2015-2016
|
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
|
300
|
900
|
|
|
-
|
Đường GTNT
vào trường tiểu học TT xã Đăk Nhoong
|
Đăk Nhoong
|
2016
|
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
|
1.100
|
|
|
-
|
Đường BTXM
khu dân cư thôn Đăk Ôn
|
Đăk Long
|
2016-2017
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
800
|
700
|
|
-
|
Đường đi khu SX Đăk Pam
|
Đăk BLô
|
2016-2017
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
500
|
500
|
|
-
|
Đường giao thông nội thôn Đăk Xây
|
Đăk Long
|
2017
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
1.500
|
|
2
|
Ngành nông,
lâm, ngư nghiệp
|
|
|
|
28.497
|
28.497
|
28.497
|
2.000
|
4.497
|
7.100
|
4.200
|
10.700
|
|
-
|
Đập Đăk Cải
xã Đăk Choong huyện Đăk Glei
|
Đăk Choong
|
2013
|
1040-25/10/2012
|
4.997
|
4.997
|
4.997
|
2.000
|
2.997
|
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Năng
|
Đăk Kroong
|
2014-2015
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Kiên cố hóa
kênh mương thủy lợi thôn Nú Kon
|
Đăk Môn
|
2014-2015
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
500
|
500
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk Brỏi
|
Đăk Kroong
|
2015
|
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
1.100
|
|
|
|
-
|
Cấp NSH khu
TĐC thôn Đăk Đoát xã Đăk Pét
|
Đăk Pét
|
2015
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp đường
kênh mương Đăk BLô I
|
Đăk BLô
|
2015
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk Rang
Thượng
|
Đăk Pét
|
2015-2016
|
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
|
|
1.000
|
1.100
|
|
|
-
|
Nâng cấp,
SC đầu mối Thủy lợi Đăk Kit 3
|
Đăk Môn
|
2015-2016
|
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
|
1.000
|
1.500
|
|
|
-
|
Thủy lợi Pô
Kô
|
Đăk Pét
|
2015-2016
|
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
|
1.000
|
800
|
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Giao II
|
Đăk Long
|
2016-2017
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
800
|
1.200
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Chè xã Đăk Man
|
Đăk Man
|
2017
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk En
|
Đăk Man
|
2017
|
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
|
|
|
|
1.900
|
|
-
|
Thủy lợi Măng Gia
|
Mường Hoong
|
2017
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk Rế xã
Mường Hoong
|
Mường Hoong
|
2017
|
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
|
|
|
|
1.600
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk Cà
|
Xã Xốp
|
2017
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
3
|
Ngành giáo
dục đào tạo
|
|
|
|
20.866
|
20.866
|
20.830
|
6.746
|
4.584
|
2.500
|
4.400
|
2.600
|
|
-
|
Trường Mầm
non xã Đăk Kroong (Hạng mục: 03 phòng học tại 03 điểm trường)
|
Đăk Kroong
|
2013
|
1304-25/10/2012
|
1.521
|
1.521
|
1.521
|
1.521
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ thông
dân tộc bán trú THCS xã Đăk Choong (Hạng mục: 04 phòng công vụ giáo viên và 04
phòng ở học sinh)
|
Đăk Choong
|
2013
|
1305-25/10/2012
|
3.256
|
3.256
|
3.220
|
2.636
|
584
|
|
|
|
|
-
|
Trường Mầm
non xã Đăk Môn (Hạng mục: 08 phòng học tại 08 điểm trường)
|
Đăk Môn
|
2013
|
1306-25/10/2012
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
1.000
|
3.000
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ thông
dân tộc bán trú Trung học
cơ sở xã Đăk Long
|
Đăk Long
|
2013
|
1042-25/10/2012
|
2.589
|
2.589
|
2.589
|
1.589
|
1.000
|
|
|
|
|
-
|
Trường MN
thôn Đăk Nớ
|
Đăk Pét
|
2015
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
Trường MN
thôn Đăk Rú
|
Đăk Pét
|
2015
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
-
|
Trường tiểu học
xã Đăk Man
|
Đăk Man
|
2015
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
-
|
Trường MN
xã Mường Hoong (7p học tại 7 điểm trường)
|
Mường Hoong
|
2016
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
-
|
Trường tiểu học cụm dân cư Tân Túc (5p học và 3p ở GV)
|
Mường Hoong
|
2016
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
|
-
|
Trường MN
xã Đăk Choong (5p học tại 5 điểm trường)
|
Đăk Choong
|
2016-2017
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
900
|
600
|
|
-
|
Trường MN xã Đăk
Nhoong (5p học tại 5 điểm trường)
|
Đăk Nhoong
|
2017
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
1.500
|
|
-
|
Trường tiểu học xã Xốp
|
Xã Xốp
|
2017
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
4
|
Ngành y tế
|
|
|
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
|
|
2.000
|
5.000
|
2.000
|
|
-
|
Trạm Y tế xã Đăk
Kroong
|
Đăk Kroong
|
2015-2016
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
1.000
|
2.000
|
|
|
-
|
Trạm Y tế
xã Đăk Choong
|
Đăk Choong
|
2015-2017
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
500
|
1.500
|
1.000
|
|
-
|
Trạm Y tế
xã Đăk Pét
|
Đăk Pét
|
2015-2017
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
500
|
1.500
|
1.000
|
|
5
|
Ngành công
nghiệp
|
|
|
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
|
|
1.100
|
1.100
|
|
|
-
|
Trạm biến áp các
thôn Đăk Nai, Đăk Giấc, Lanh Tôn xã Đăk Môn (4 trạm)
|
Đăk Môn
|
2015
|
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
1.100
|
|
|
|
-
|
Lưới điện
thôn Đăk Glei, Bê Rê, Mô Man (kéo dài) xã Đăk Choong
|
Đăk Choong
|
2016
|
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
|
1.100
|
|
|
B
|
Danh mục đầu tư dự phòng
|
|
|
|
26.400
|
26.400
|
26.400
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
|
18.200
|
18.200
|
18.200
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà ở học
sinh bán trú trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei
(4 phòng 640m2)
|
Đăk Glei
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà đa năng
trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Đăk Glei
|
Đăk Glei
|
2015
|
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường tiểu học xã Ngọc Linh
|
Ngọc Linh
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ
thông DTBT - THCS xã Mường Hoong
|
Mường Hoong
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ
thông DTBT - THCS xã Ngọc Linh
|
Ngọc Linh
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ
thông DTBT - THCS xã Đăk Nhoong
|
Đăk Nhoong
|
2015
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường tiểu học Võ Thị Sáu
|
Đăk Pét
|
2016
|
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường mầm
non xã Đăk Man
|
Đăk Man
|
2016
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường phổ
thông DTBT - THCS xã Đăk Man
|
Đăk Man
|
2016
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường MN xã Ngọc
Linh (11p học tại 11 điểm trường)
|
Ngọc Linh
|
2017
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trường THCS
xã Đăk BLô
|
Đăk BLô
|
2017
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà ở học
sinh bán trú trường THPT Lương Thế Vinh
|
Đăk Glei
|
2015
|
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngành nông,
lâm, ngư nghiệp
|
|
|
|
6.400
|
6.400
|
6.400
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đập Đăk Ta Mãi
|
Đăk Choong
|
2016-2017
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi
Đăk BLô III
|
Đăk BLô
|
2016-2017
|
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thủy lợi Đăk Nhôn
|
Đăk Long
|
2017
|
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành giao
thông
|
|
|
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cầu tràn đường
BTXM đi khu dân cư thôn Đăk Xay
|
Đăk Long
|
2017
|
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|