BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
52/2003/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN GIỐNG
CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI; QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT TÊN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định
số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số
07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ “Về quản lý giống cây trồng”;
Thông tư số 02/NN-KNKL/TT ngày 01 tháng 03 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành "Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định
07/ CP của Chính phủ về quản lý giống cây trồng"; Thông tư số 62/2001/TT-
BNN ngày 05 tháng 06 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
ban hành "Thông tư hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện
quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 4 ngày 4
ngày 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
thời kỳ 2001-2005;
Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,
Cục trưởng Cục Khuyến nông - Khuyến lâm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành:
- Quy định về Khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới;
- Quy định về Đặt tên giống cây trồng mới.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo. Những văn bản trước đây trái với văn bản này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
và CLSP, Cục trưởng Cục Khuyến nông - Khuyến lâm, Thủ trưởng và các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
QUY ĐỊNH
VỀ KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
( Ban hành kèm theo Quyết định số52/2003/QĐ-/BNN ngày 02 tháng
4 năm 2003 )
Điều 1: Mục đích
1.1. Quy định này
xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; trình tự, thủ tục khảo
nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới, nhằm tăng cường quản lý
nhà nước về công tác khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
1.2.
Khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới nhằm xây dựng Danh mục
giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả và hạn chế thấp
nhất rủi ro cho nông dân khi sử dụng giống mới.
Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng
-
Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khảo nghiệm và
công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
-
Phạm vi áp dụng đối với tất cả các giống cây trồng nông nghiệp mới được chọn tạo
trong nước hoặc nhập nội, trước khi sản xuất đại trà phải được khảo nghiệm và
công nhận để đưa vào Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh.
Điều 3: Giải thích từ ngữ
Trong
Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1.
Khảo nghiệm quốc gia (Official Testing): Là hình thức khảo nghiệm do các
cơ quan chuyên môn được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hoặc
chỉ định (gọi tắt là cơ quan khảo nghiệm) tiến hành đối với các giống cây trồng
mới của mọi tổ chức, cá nhân theo quy phạm thống nhất.
3.2.
Khảo nghiệm tác giả (Breeder Testing): Là hình thức khảo nghiệm
do tổ chức, cá nhân tự thực hiện theo quy phạm thống nhất, dưới sự giám sát của
cơ quan có thẩm quyền.
3.3.
Khảo nghiệm DUS: Là quá trình đánh giá tính khác biệt (Distinctness), tính
đồng nhất (Uniformity), tính ổn định (Stability) của giống mới theo Quy phạm khảo
nghiệm DUS đối với từng loài cây trồng.
3.4.
Khảo nghiệm VCU: Là quá trình đánh giá giá trị canh tác và sử dụng (Value
of Cultivation and Use) của giống mới theo Quy phạm khảo nghiệm VCU đối với từng
loài cây trồng. Giá trị canh tác và sử dụng của giống mới là các đặc tính liên
quan đến năng suất, chất lượng, tính chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất
thuận, khả năng sản xuất hạt giống...
3.5.
Giống công nhận tạm thời (trước đây gọi là giống khu vực hoá): Là giống
cây trồng nông nghiệp mới đã qua khảo nghiệm quốc gia hoặc tác giả, đáp ứng
tiêu chuẩn, được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận tạm thời.
3.6.
Sản xuất thử: Là quá trình sản xuất với các giống đã được công nhận tạm
thời trên diện tích nhất định trong điều kiện sản xuất đại trà.
3.7.
Giống công nhận chính thức (trước đây gọi là giống Quốc gia và giống
tiến bộ kỹ thuật): Giống cây trồng nông nghiệp mới đã qua sản xuất thử, đáp
ứng tiêu chuẩn, được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận chính thức.
Điều 4 : Hình thức khảo nghiệm
4.1 . Khảo nghiệm quốc
gia: Các giống cây trồng thuộc các loài sau đây phải khảo nghiệm quốc gia:
- Cây lương thực:
Lúa, ngô;
- Cây rau: Cà
chua;
- Cây công
nghiệp ngắn ngày: Lạc, đậu tương;
- Cây công
nghiệp dài ngày: Chè, cà phê;
- Cây ăn quả:
Cam, dứa.
4.2. Khảo
nghiệm tác giả: Các giống cây trồng không thuộc các loài phải khảo nghiệm
quốc gia (mục 4.1) được khảo nghiệm tác giả.
4.3. Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định bổ sung hoặc loại bỏ những loài cây trồng
nông nghiệp trong danh mục phải khảo nghiệm quốc gia theo yêu cầu của sản xuất.
Điều 5 :
Trình tự và thủ tục khảo nghiệm
Trách nhiệm
của tổ chức và cá nhân đăng ký khảo nghiệm
5.1. Với
tổ chức và cá nhân đăng ký khảo nghiệm quốc gia
a) Nộp hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm và các tài liệu khác có liên quan về Cục Khuyến nông - Khuyến
lâm (mẫu 1).
b) Ký hợp đồng
với cơ quan khảo nghiệm theo quy định hiện hành.
c) Nộp báo
cáo kết quả khảo nghiệm về Vụ Khoa học Công nghệ & Chất lượng sản phẩm và
cùng với đơn vị khảo nghiệm báo cáo kết quả khảo nghiệm trước
Hội đồng Khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5.2. Với tổ
chức và cá nhân đăng ký khảo nghiệm tác giả
a) Nộp hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm và các tài liệu khác có liên quan về Cục Khuyến nông - Khuyến
lâm (mẫu 1).
b) Thực hiện
khảo nghiệm theo quy định hiện hành.
c) Nộp báo
cáo kết quả khảo nghiệm về Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm và báo
cáo kết quả khảo nghiệm trước Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
5.3. Với tổ
chức và cá nhân đăng ký khảo nghiệm các giống cây trồng chưa có Qui phạm khảo
nghiệm
a) Tự xây dựng
Qui trình khảo nghiệm và thống nhất với Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng
Trung ương trước khi khảo nghiệm.
b) Nộp báo
cáo kết quả khảo nghiệm về Vụ Khoa học Công nghệ & Chất lượng sản phẩm và
báo cáo kết quả khảo nghiệm trước Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
Điều 6: Trình tự và thủ tục sản xuất thử
Tổ chức,
cá nhân có giống sản xuất thử thực hiện:
- Ký hợp
đồng với các đơn vị, cá nhân tiến hành sản xuất thử;
- Báo
cáo với Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng
TW, Sở Nông nghiệp và PTNT về diện tích và địa điểm sản xuất thử;
- Gửi báo cáo
kết quả sản xuất thử về Vụ Khoa học Công nghệ - Chất lượng sản phẩm và báo cáo
kết quả sản xuất thử trước Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn.
Điều 7 :
Trình tự thủ tục và tiêu chuẩn công nhận giống
7.1. Công nhận tạm thời
7.1.1. Trình tự thủ tục :
a) Giống mới qua khảo nghiệm đạt
tiêu chuẩn thì tổ chức, cá nhân có giống lập Hồ sơ xin công nhận tạm thời gửi
cho Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
công nhận tạm thời;
- Báo cáo kết
quả khảo nghiệm của cơ quan khảo nghiệm.
- ý kiến của
Cục Khuyến nông & Khuyến lâm
b) Căn cứ vào kết luận của Hội
đồng Khoa học công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định công nhận
tạm thời giống cây trồng nông nghiệp mới.
c) Thời gian công nhận tạm thời
tối đa không quá 3 vụ đối với cây ngắn ngày và không quá 3 vụ thu hoạch liên tiếp
đối với cây dài ngày.
7.1.2.
Tiêu chuẩn công nhận tạm thời:
a) Giống
mới đáp ứng tiêu chuẩn về tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định( DUS).
b) Giống mới có giá trị
sử dụng và canh tác tốt hơn giống đối chứng, thể hiện ở ít nhất một trong
số các mặt sau:
Năng
suất cao hơn từ 10% trở lên hoặc
Chất lượng
(dinh dưỡng, ăn uống, xuất khẩu, chế biến..) tốt hơn rõ rệt hoặc
Có những đặc tính nông học tốt như thời gian sinh trưởng phù hợp, kháng sâu bệnh,
có khả năng chống đổ, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi (hạn, úng,
nóng, lạnh, phèn, mặn ...), ...
c) Giống mới có tên gọi phù hợp
với Quy định về đặt tên giống cây trồng mới của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
d) Diện tích để công nhận tạm
thời đáp ứng quy định tại phụ lục 2.
7.2. Công
nhận chính thức
7.2.1. Trình tự thủ tục
a) Giống công
nhận tạm thời được phép sản xuất thử tại các vùng sinh thái phù hợp. Giống qua
sản xuất thử đạt tiêu chuẩn thì tổ chức, cá nhân có giống lập Hồ sơ xin công nhận
chính thức gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin
công nhận chính thức;
- Báo cáo kết
quả sản xuất thử và quy trình kỹ thuật;
- ý kiến của
Cục Khuyến nông & Khuyến lâm
- ý kiến đánh
giá của Sở Nông nghiệp và PTNT nơi sản xuất thử;
- ý kiến của
tổ chức, cá nhân khác (nếu có).
b) Giống mới
có thể được đề nghị công nhận đặc cách nếu kết quả khảo nghiệm cho thấy giống đặc
biệt xuất sắc hoặc sau khi công nhận tạm thời từ 1-2 vụ đối với cây ngắn ngày
hoặc 1-2 vụ cho thu hoạch liên tiếp đối với cây dài ngày, giống đạt các tiêu
chuẩn công nhận chính thức.
c) Căn cứ vào
kết luận của Hội đồng Khoa học công nghệ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết
định công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới.
d) Tổ chức,
cá nhân có giống sản xuất thử phải đền bù thiệt hại cho người sản xuất thử nếu
do giống gây ra.
7.2.2.
Tiêu chuẩn công nhận chính thức
a) Giống qua
công nhận tạm thời vẫn thỏa mãn các tiêu chuẩn ở mục 7.1.2.
b) Diện tích
sản xuất thử đáp ứng qui định tại phụ lục 3.
c) Sở Nông
nghiệp và PTNT nơi sản xuất thử chấp nhận mở rộng vào sản xuất đại trà.
Điều 8 : Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan liên quan
8.1. Cơ
quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
8.1.1.
Cục Khuyến nông và Khuyến lâm: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin đăng ký khảo
nghiệm; thẩm định hồ sơ, trả lời chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ; cấp giấy phép khảo nghiệm; giám sát quá trình khảo nghiệm, sản xuất thử
với các giống cây trồng nông nghiệp mới.
8.1.2. Vụ
Khoa học Công nghệ và CLSP:
- Tiếp nhận hồ
sơ kết quả khảo nghiệm, sản xuất thử, tổ chức thẩm định và trình Bộ trưởng công
nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
8.1.3. Trung
tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TW là cơ quan đầu mối về chuyên môn nghiệp
vụ giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục Khuyến nông
và Khuyến lâm) thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khảo nghiệm và công nhận
giống cây trồng mới. Hướng dẫn và giám sát tổ chức cá nhân thực hiện khảo nghiệm.
8.1.4. Hội đồng
Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm thẩm định và tư vấn
cho Bộ trưởng về việc công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
8.2. Sở
Nông nghiệp và PTNT: Phối hợp kiểm tra, giám sát, đánh giá việc sản xuất thử
giống cây trồng nông nghiệp mới trên địa bàn của địa phương mình.
Điều 9:
Phí, lệ phí khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
Tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu giống cây trồng nông nghiệp mới khi đăng ký khảo nghiệm và
công nhận giống phải nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 10: Điều khoản thi hành
Mọi tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động về khảo nghiệm và công nhận giống cây trồng
nông nghiệp mới phải thực hiện đầy đủ quy định này. Nếu làm trái, gây hậu quả xấu
cho sản xuất sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……………,
ngày
tháng năm
200
Đăng ký xin khảo nghiệm
Kính gửi : Cục Khuyến nông - Khuyến lâm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên
cơ quan, cá nhân đăng ký :
Địa chỉ :
Điện thoại
:
Fax :
E-mail:
2. Tên
giống cây trồng đăng ký khảo nghiệm:
3. Nguồn
gốc của giống
4. Hình
thức khảo nghiệm
5. Địa
điểm khảo nghiệm
6. Thời gian
khảo nghiệm
7.
Đơn vị thực hiện khảo nghiệm
Đơn
vị, cá nhân đăng ký khảo nghiệm Thủ
trưởng cơ quan
(ký và
ghi rõ họ tên)
ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2 TỔNG DIỆN TÍCH
KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT TỐI ĐA
STT
|
Loài cây trồng
|
Diện
tích
(ha)
|
1
|
Cây lương thực và cây thực phẩm
-
Lúa, ngô
- Cây
khác
|
100
50
|
2
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
- Lạc, đậu
tương, bông
- Đậu xanh
, mía
- Cây khác
|
50
20
10
|
3
|
Cây công nghiệp dài ngày
- Chè, cà
phê, cao su, tiêu, điều, ca cao
- Cây khác
|
10
5
|
4
|
Cây ăn quả
-
Xoài, sầu riêng, nhãn, vải, cam, bưởi
- Cây
khác
|
10
5
|
5
|
Cây rau
- Cà
chua, dưa hấu, cải bắp
- Cây
khác
|
10
5
|
6
|
Cây hoa
|
5
|
Phụ lục 3 Diện tích sản xuất thử
STT
|
Loài cây trồng
|
Diện
tích
|
Tối
thiểu
(ha)
|
Tối
đa (ha)
|
1
|
Cây
lương thực và thực phẩm
- Lúa
thâm canh
- Lúa
vùng khó khăn
- Lúa
đặc sản
- Ngô
làm lương thực
- Ngô
rau, ngô ngọt, ngô nếp
-
Khoai lang, sắn
-
Khoai tây
- Cây
kh¸c
|
3000
500
500
1000
200
200
100
50
|
6000
1000
1000
2000
400
400
200
100
|
2
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
- Lạc, đậu
tương, bông
- Đậu xanh,
mía
- Vừng, hướng
dương
- Cây kh¸c
|
200
100
50
25
|
400
200
100
50
|
3
|
Cây công
nghiệp dài ngày
- Chè, cà
phê, cao su, tiêu, điều, ca cao
- Cây kh¸c
|
50
25
|
100
50
|
4
|
Cây ăn
quả
- Xoài, sâu
riêng, nhãn, vải, cam, bưởi
- Cây kh¸c
|
10
5
|
20
10
|
5
|
Cây rau
- Cà chua
- Dưa hấu
- Dưa chuột,
cải bắp…
- Cây kh¸c
|
200
100
50
25
|
400
200
100
50
|
6
|
Cây hoa
|
20
|
40
|
BỘ
NÔNG NGHIỆPVÀ
PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
*****
|
QUY ĐỊNH VỀ ĐẶT TÊN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2003/QĐ/BNN
ngày 02 tháng 4 năm 2003 )
Điều 1: Mục đích
Quy định này
nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với giống cây trồng nông lâm nghiệp; hạn
chế việc đặt tên và sử dụng tên gọi tuỳ tiện nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người chọn tạo giống mới, người sản xuất kinh doanh giống và nông dân khi sử dụng
giống mới.
Điều 2: Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng bắt buộc đối với tất cả các giống cây trồng nông, lâm nghiệp mới của mọi
tổ chức cá nhân chọn tạo trong nước hoặc nhập nội trước khi đưa ra sản xuất.
Điều 3:
Nguyên tắc đặt tên giống cây trồng mới
3.1. Mỗi giống
cây trồng mới khi đưa ra sản xuất chỉ có duy nhất một tên gọi phù hợp theo quy
định này.
3.2. Tên giống
phải dễ dàng phân biệt với tên của các giống khác cùng loài.
3.3. Các kiểu
đặt tên dưới đây không được chấp nhận:
a) Chỉ bao gồm
bằng các chữ số;
b) Vi phạm đạo
đức xã hội;
c) Dễ gây hiểu
nhầm đối với các đặc trưng của giống hoặc lai lịch của tác giả;
d) Trùng hoặc
tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá, tên gọi xuất xứ đang được
bảo hộ cho sản phẩm; trùng hoặc tương tự với sản phẩm thu hoạch của giống cây
trồng đó.
3.4. Các cơ
quan nghiên cứu có thể có quy định đặt tên nội bộ mang đặc trưng riêng của đơn
vị , nhưng không được trái quy định này.
3.5. Các giống nhập nội, nếu
không có tác động nào làm thay đổi bản chất di truyền so với vật liệu ban đầu
thì phải lấy nguyên tên gốc của giống khi nhập, trường hợp đặc biệt phải được sự
đồng ý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3.6. Tên các
nguồn gen cây trồng, các vật liệu chọn tạo giống mới, các dòng bố mẹ của giống
mới cũng phải thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.
Điều 4 : Trình tự thủ tục đặt tên giống
4.1. Tên giống
cây trồng mới do tổ chức, cá nhân sở hữu giống mới đưa ra và trình cho tổ chức
có liên quan dưới đây:
a) Đối với giống
cây trồng nông nghiệp
Các giống cây trồng nông nghiệp
phải khảo nghiệm: Tên giống được trình cho Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng
sản phẩm khi nộp Hồ sơ đăng ký khảo nghiệm.
b) Đối với giống cây trồng
lâm nghiệp: Tên giống được trình cho Vụ Khoa học công nghệ và
CLSP trước khi xét công nhận (theo Tiêu chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp số
124/1998/QĐ/BNN/KHCN, ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
c) Đối với các giống cây trồng
nông, lâm nghiệp mới xin bảo hộ: Tổ chức cá nhân sở hữu giống mới đệ trình tên
giống cho Văn phòng bảo hộ khi nộp Hồ sơ yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ (theo
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về Bảo hộ giống cây trồng mới, số
119/2001/TT-BNN ngày 21/12/2001).
4.2. Sau khi kiểm tra nếu thấy
tên giống không phù hợp với Điều 3 nêu trên, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm đặt tên khác
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Nếu quá thời hạn trên hoặc
tên giống sau khi thay đổi vẫn không phù hợp thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có quyền
từ chối xem xét hồ sơ đó.
4.3. Hội đồng
Khoa học chuyên ngành Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ phê duyệt tên giống khi
xét công nhận giống tạm thời. Tên này sẽ công bố trên tạp chí chuyên ngành. Tên
giống khi được công bố sẽ là tên chính thức của giống mới, không ai được phép tự
thay đổi và sử dụng tùy tiện.
Điều 5. Chức năng nhiệm vụ của tổ chức có liên quan
5.1. Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao:
a) Vụ Khoa học
Công nghệ và chất lượng sản phẩm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tên giống
cây trồng trên cả nước.
b) Trung tâm
Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TƯ là cơ quan đầu mối về chuyên môn nghiệp vụ
giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP) quản lý thống nhất
tên giống cây trồng trên cả nước.
5.2. Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố thực hiện quản lý nhà nước về tên giống cây trồng
trên địa bàn tỉnh, thành phố theo sự phân cấp của Bộ Nông nghiệp và PTNT, phù hợp
với quy định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Mọi tổ chức,
cá nhân có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao phải thực hiện nghiêm
quy định này. Nếu làm trái gây hậu quả xấu cho sản xuất sẽ bị xử phạt theo quy
định của pháp luât.