Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 444/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Lĩnh vực | Đầu tư,Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 444/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 4314/SKHĐT-TH ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 cho các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc các Sở ngành và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện để hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Chỉ tiêu (1) |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
I |
Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng (GRDP) |
% |
10 - 11 |
2 |
GRDP bình quân đầu người |
triệu đồng/người |
69 - 70 |
3 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
- Nông lâm nghiệp và thủy sản |
% |
25 - 26 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
% |
36 - 37 |
|
- Dịch vụ |
% |
37 - 38 |
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
tỷ đồng |
26.500 |
5 |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
tỷ đồng |
3.900 |
II |
Chỉ tiêu xã hội |
|
|
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới giảm |
% |
1,5 - 2 |
2 |
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới |
% |
61,7 |
|
- Số xã đạt đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
5 |
3 |
Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
% |
53,5 |
4 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
63,2 |
|
Trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
25,0 |
5 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
93,8 |
III |
Chỉ tiêu môi trường |
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
47 |
2 |
Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch ở đô thị và nước hợp vệ sinh ở nông thôn |
% |
96 |
3 |
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
Ghi chú: (1) Thực hiện theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 16.
BIỂU TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2021 |
A |
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP |
|
|
I |
CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng (GRDP): |
% |
10 - 11 |
|
- Nông lâm ngư nghiệp |
% |
3 - 4 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
% |
16 - 17 |
|
Trong đó: + Công nghiệp |
% |
16 - 17 |
|
+ Xây dựng |
% |
14 - 15 |
|
- Dịch vụ |
% |
10 - 11 |
|
- Thuế Sản phẩm |
% |
10 - 11 |
2 |
Tổng sản phẩm nội tỉnh - GRDP (theo giá hiện hành) |
tỷ đồng |
41.230 |
|
- GRDP bình quân đầu người |
triệu đồng/người |
69 - 70 |
3 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
25 - 26 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
% |
36 - 37 |
|
- Dịch vụ |
% |
37 - 38 |
4 |
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành: |
% |
10 - 11 |
|
- Nông lâm ngư nghiệp |
% |
3 - 4 |
|
- Công nghiệp - xây dựng |
% |
16 - 17 |
|
Trong đó: + Công nghiệp |
% |
17 - 18 |
|
+ Xây dựng |
% |
14 - 15 |
|
- Dịch vụ |
% |
10 - 11 |
5 |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ |
tỷ đồng |
27.500 |
6 |
Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu |
triệu USD |
445 |
|
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu |
triệu USD |
100 |
|
- Giá trị kim ngạch nhập khẩu |
triệu USD |
345 |
7 |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
tỷ đồng |
3.900 |
8 |
Chi ngân sách địa phương |
tỷ đồng |
5.606,109 |
9 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội |
tỷ đồng |
26.500 |
|
- Vốn đầu tư nguồn NSNN |
tỷ đồng |
3.230 |
|
+ Vốn do địa phương quản lý |
tỷ đồng |
2.195 |
|
+ Vốn Trung ương quản lý |
tỷ đồng |
1.035 |
|
- Vốn các thành phần kinh tế và dân cư |
tỷ đồng |
23.270 |
|
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) |
tỷ đồng |
2.500 |
|
+ Vốn DN trong nước |
tỷ đồng |
18.370 |
|
+ Vốn dân cư |
tỷ đồng |
2.400 |
II |
CHỈ TIÊU XÃ HỘI |
|
|
1 |
Dân số trung bình |
Nghìn người |
596,2 |
2 |
Duy trì mức sinh thay thế |
Con/phụ nữ |
2 - 2,2 |
3 |
Số lao động được giải quyết việc làm mới |
Người |
16.000 |
4 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
63,2 |
|
Trong đó: có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
25,0 |
5 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới giảm |
% |
1,5 - 2 |
6 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân giảm còn |
% |
12,6 |
7 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi thể thấp còi giảm còn |
% |
23,2 |
III |
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG |
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
47 |
2 |
Tỷ lệ số hộ dân được sử dụng nước sạch ở đô thị và nước hợp vệ sinh ở nông thôn |
% |
96 |
3 |
Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
B |
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
|
I |
Kinh tế: |
|
|
1 |
Ngành nông lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
|
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất |
% |
3 - 4 |
a |
Nông lâm nghiệp |
|
|
|
- Tổng diện tích gieo trồng |
ha |
83.500 |
|
- Sản lượng sản phẩm chủ yếu: |
|
|
|
+ Sản lượng lương thực |
tấn |
343.600 |
|
Trong đó: lúa |
tấn |
280.600 |
|
+ Mía |
tấn |
130.000 |
|
+ Hạt điều |
tấn |
1.200 |
|
+Sắn (mỳ) |
tấn |
90.000 |
|
+ Nho |
tấn |
33.750 |
|
+ Táo |
tấn |
44.000 |
|
- Quy mô tổng đàn gia súc |
ngàn con |
419 |
|
Trong đó: gia súc có sừng |
ngàn con |
327 |
|
- Quy mô tổng đàn gia cầm |
triệu con |
2,2 |
|
- Sản lượng thịt hơi các loại |
tấn |
32.500 |
|
- Tỷ lệ sind hóa đàn bò |
% |
51 |
|
- Diện tích trồng mới rừng phòng hộ và rừng đặc dụng |
ha |
330 |
|
- Diện tích giao khoán bảo vệ rừng |
ha |
71.448 |
|
- Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
ha |
4.027 |
|
- Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
47 |
b |
Thủy sản |
|
|
|
- Sản lượng khai thác hải sản |
tấn |
119.500 |
|
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản |
tấn |
8.500 |
|
Trong đó: sản lượng tôm thịt |
tấn |
4.500 |
|
- Sản xuất giống thủy sản |
triệu con |
43.150 |
|
Trong đó: tôm giống |
triệu con |
42.800 |
2 |
Ngành công nghiệp - xây dựng |
|
|
a |
Công nghiệp |
|
|
|
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp |
% |
17 - 18 |
|
- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu: |
|
|
|
+ Đường RS |
tấn |
7.000 |
|
+ Xi măng |
tấn |
250.000 |
|
+ Gạch nung |
triệu viên |
80 |
|
+ Gạch không nung |
triệu viên |
30 |
|
+ Nhân hạt điều |
tấn |
4.500 |
|
+ Tinh bột mỳ |
tấn |
14.000 |
|
+ Phân hữu cơ vi sinh |
tấn |
1.000 |
|
+ Tôm đông lạnh |
tấn |
7.000 |
|
+ Muối các loại |
tấn |
330.000 |
|
+ Muối chế biến |
tấn |
100.000 |
|
+ Sản phẩm may mặc xuất khẩu |
triệu SP |
3,6 |
|
+ Sản lượng điện thương phẩm |
triệu Kwh |
750 |
|
+ Nước máy ghi thu |
triệu m3 |
24,0 |
|
+ Đá xây dựng |
ngàn m3 |
1.200 |
|
+ Đá ốp lát Granite |
ngàn m2 |
220 |
|
+ Nước yến |
ngàn lít |
80 |
|
+ Bia |
triệu lít |
70 |
|
+ Bao bì giấy |
tấn |
1.000 |
|
+ Sản xuất khăn bông |
tấn |
5.000 |
|
+ Điện sản xuất |
triệu Kwh |
5.000 |
|
+ Nha đam |
tấn |
8.000 |
b |
Xây dựng |
|
|
|
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành xây dựng |
% |
14 - 15 |
|
- Diện tích sàn nhà ở xã hội tăng thêm |
m2 sàn/người |
13.125 |
|
- Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2 sàn/người |
21 |
|
- Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
35,8 - 36,8 |
|
- Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch ở đô thị |
% |
98,5 |
3 |
Thương mại dịch vụ, du lịch |
|
|
a |
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành dịch vụ |
% |
10 - 11 |
|
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ xã hội |
tỷ đồng |
27.500 |
|
+ Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ xã hội |
% |
15 - 16 |
|
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn |
triệu USD |
100 |
b |
Bưu chính - viễn thông |
|
|
|
- Số thuê bao điện thoại cố định và trả sau/100 dân |
thuê bao/ 100 dân |
15,2 |
|
- Số thuê bao internet/100 dân |
thuê bao/ 100 dân |
94,2 |
c |
Giao thông vận tải |
|
|
|
- Khối lượng hàng hoá luân chuyển |
ngàn tấn*km |
625.258 |
|
- Tốc độ tăng hàng hóa luân chuyển |
% |
13 - 14 |
|
- Khối lượng hành khách luân chuyển |
ngàn người*km |
436.936 |
|
- Tốc độ tăng hành khách luân chuyển |
% |
15 - 16 |
d |
Du lịch |
|
|
|
- Doanh thu du lịch |
tỷ đồng |
1.500 |
|
- Số lượt khách du lịch đến tỉnh trong năm |
ngàn lượt khách |
2.500 |
|
+ Khách quốc tế |
ngàn lượt khách |
200 |
|
+ Khách nội địa |
ngàn lượt khách |
2.300 |
4 |
Thu, chi ngân sách (1) |
|
|
a |
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
tỷ đồng |
3.900 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- Thu nội địa |
tỷ đồng |
2.700 |
|
+ Thu cân đối ngân sách |
tỷ đồng |
2.700 |
|
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
tỷ đồng |
1.200 |
b |
Tổng chi ngân sách địa phương |
tỷ đồng |
5.606,109 |
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Chi cân đối ngân sách địa phương |
tỷ đồng |
4.331,326 |
|
+ Chi các chương trình mục tiêu |
tỷ đồng |
1.274,783 |
5 |
Ngân hàng |
|
|
a |
Tổng dư nợ tín dụng |
tỷ đồng |
33.350 |
|
Trong đó: dư nợ trung và dài hạn |
tỷ đồng |
16.746 |
|
- Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng |
% |
15 - 17 |
b |
Huy động nguồn vốn tại địa phương |
tỷ đồng |
19.435 |
|
- Tốc độ tăng trưởng huy động vốn |
% |
> 12 |
II |
Xã hội |
|
|
1 |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
a |
Giáo dục: |
|
|
|
- Tổng số học sinh có mặt đầu năm học: |
học sinh |
145.100 |
|
+ Mẫu giáo và nhà trẻ |
cháu |
27.600 |
|
+ Tiểu học |
học sinh |
60.400 |
|
+ THCS |
học sinh |
39.000 |
|
+ THPT |
học sinh |
18.100 |
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày |
% |
80,8 |
|
- Số trường phổ thông công nhận mới đạt chuẩn quốc gia |
trường |
3 |
|
- Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
% |
53,5 |
b |
Đào tạo và dạy nghề: |
|
|
|
- Đào tạo hệ CĐSP chính quy |
người |
120 |
|
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý |
người |
580 |
|
- Liên kết đào tạo (thu học phí): |
người |
1.510 |
|
+ Hệ cao đẳng (ngoài sư phạm) |
người |
100 |
|
+ Hệ đại học (vừa học vừa làm) |
người |
1.260 |
|
+ Cao học |
người |
150 |
|
- Hướng nghiệp, học nghề phổ thông |
học sinh |
15.000 |
|
Trong đó: dạy nghề học sinh phổ thông |
học sinh |
6.200 |
2 |
Y tế |
|
|
|
- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
93,8 |
|
- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường có bác sĩ làm việc |
% |
91,5 |
|
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
91 |
|
- Số bác sĩ/vạn dân |
bác sĩ/ vạn dân |
10,2 |
|
- Tổng số giường bệnh (2) |
giường |
1.780 |
3 |
Lao động - Việc làm - Dạy nghề |
|
|
|
- Số lao động được giải quyết việc làm mới |
người |
16.000 |
|
Trong đó: xuất khẩu lao động |
người |
150 |
|
- Đào tạo nghề |
người |
9.000 |
|
Trong đó: đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
người |
2.600 |
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
63,2 |
|
Trong đó: đào tạo nghề |
% |
25,0 |
|
- Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc |
% |
95 |
|
- Tỷ lệ tham gia BHXH tự nguyện |
% |
3,51 |
|
- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
95 |
4 |
Văn hóa thông tin |
|
|
|
- Tỷ lệ thôn, khu phố được công nhận đạt chuẩn văn hóa trên tổng số thôn, khu phố được phát động |
% |
97 |
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận gia đình văn hóa |
% |
93,4 |
|
- Tỷ lệ dân số luyện tập thể dục thể thao thường xuyên |
% |
32,0 |
|
- Số giờ phát sóng truyền hình |
giờ/năm |
120.450 |
|
+ Chương trình địa phương |
giờ/năm |
41.610 |
|
- Số giờ phát sóng phát thanh |
giờ/năm |
20.068 |
|
+ Chương trình địa phương |
giờ/năm |
6.750 |
|
- Tỷ lệ hộ nghe được đài tiếng nói Việt Nam |
% |
100 |
|
- Tỷ lệ hộ xem được chương trình truyền hình Việt Nam |
% |
100 |
III |
Về giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
|
|
1 |
Tỷ lệ các điểm nguy cơ xảy ra thiên tai có biển cảnh báo về đuối nước, sạt lở đất. |
% |
81 |
2 |
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có trẻ em được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trong và sau thiên tai |
% |
95 |
3 |
Tỷ lệ người dân được sơ tán trước khi thiên tai xảy ra tại khu vực dễ bị tổn thương như khu vực ven biển, vùng trũng, vùng bị ngập lụt, vùng hay bị lũ quét và sạt lở đất |
% |
87 |
4 |
Tỷ lệ khu vực đô thị được cấp nước trong và sau thiên tai, đặc biệt là các trường học, nhà trẻ, bệnh viện |
% |
98,5 |
5 |
Tỷ lệ đường bộ được gắn biển báo đảm bảo an toàn giao thông trong mùa mưa lũ |
% |
100 |
6 |
Tỷ lệ số giờ truyền hình dành cho trẻ em trên số giờ phát sóng trong một năm |
% |
0,6 |
7 |
Tỷ lệ số giờ phát thanh dành cho trẻ em trên số giờ phát sóng trong một năm |
% |
2,3 |
8 |
Tỷ lệ số giờ phát thanh chương trình địa phương sản xuất dành cho trẻ em trên số giờ phát sóng dành cho trẻ em trong một năm |
% |
50 |
9 |
Tỷ lệ trẻ em được tham gia vào các chương trình nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường |
% |
65 |
10 |
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục được sử dụng làm địa điểm để người dân sơ tán ở vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
% |
55 |
11 |
Tỷ lệ trẻ em trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai có hoàn cảnh đặc biệt được can thiệp, trợ giúp và hòa nhập cộng đồng |
% |
91 |
12 |
Tỷ lệ hộ nghèo trong vùng thường xuyên xảy ra thiên tai được vay vốn NHCS để phát triển kinh tế |
% |
100 |
Ghi chú: (1) Thực hiện theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ 1
(2) Không tính số giường bệnh trạm y tế, xã, phường.